KHẢI THIẾU GIA

Cuộc sống này

Đôi lúc không như chúng ta mong muốn nhưng đừng buồn, đừng suy nghĩ nhiều quá mà hãy tiếp tục đứng lên và chiến đấu tiếp vì hiện tại...

Truyện cười song ngữ_ Cười nhẹ nhàng ^^Được tài trợ •

Truyện cười song ngữ_ Cười nhẹ nhàng ^^

Mọi người đừng quên đọc cả phần tiếng Anh nữa nhé vì cũng đơn giản lắm. Vừa thư giãn vừa học luôn ^^
Chúc cả nhà ngày mới luôn vui vẻ! :KSV@09:

1. It was so dark
Mother: I left two pieces of cake in the cupboard this morning, Johnny, and now there is only one piece there. Can you explain this?
Johnny: It was so dark, Mamma, I didn't see the other piece!

Mẹ: Mẹ cất 2 miếng bánh trong chạn hồi sáng mà bây giờ chỉ còn 1. Thế là sao hả Johnny?
Johnny: Lúc ấy tối quá mẹ à! Con đâu có thấy miếng kia!

2. A letter of apology
A little girl had to write a letter of apology for forgetting the birthday of a young friend.
" Dear Alice ", she wrote, "I am sorry I forgot your birthday. I have no excuse, and it will sere me right if you forget mine next Wednesday".

Một cô bé phải viết thư xin lỗi bạn vì quên mất sinh nhật bạn. Cô viết:
"Bạn Alice thân mến! Rất tiếc là tôi đã quên mất sinh nhật bạn. Tôi ko có gì phải bào chữa cả và đáng đời cho tôi nếu bạn lại quên mất sinh nhật tôi thứ Tư tới đây.

3. Military secret
- What do you want ten cigarette packages for, soldier?
- We're going to have a field exercise tomorrow.
- It should last long then?
- It's a military secret.
- You are a heavy smoker, I see.
- Not at all. I smoke a package a day.

- Chú lính à, chú mua 10 gói thuốc làm gì vậy?
- Mai tụi chú sắp hành quân.
- Vậy có lâu không?
- Ồ bí mật quân sự mà.
- Cháu thấy chú là tay nghiện nặng đấy.
- Không đâu, mỗi ngày chú hút có 1 gói thôi.

4. Correction
Teacher: Tom, why don't you wash your face everyday? I can see what you had for breakfast today.
Tom: What was it, teacher?
Teacher: Eggs
Tom: Wrong, teacher. That was yesterday.

Thầy giáo: Này Tom, sao em ko rửa mặt hàng ngày? Thầy biết sáng nay em ăn món gì rồi đấy.
Tom: Thưa thầy món gì ạ?
Thầy giáo: Trứng chứ còn gì nữa.
Tom: Thưa thầy, ko phải, món trứng em ăn từ hôm qua cơ.

5. AD
This is the letter on an estate agent's desk:
"I'm sorry, Mr.Jones, but I've decided not to sell my house after all. After reading your advertisement in that magazine, I can see that it's just the kind of house I've wanted to live in all my life"

Đây là bức thư nằm trên bàn giấy nhân viên bất động sản:
"Thưa ông Jones, rất tiếc là tôi đã quyết định ko bán ngôi nhà của mình nữa. Sau khi đọc quảng cáo của ông trên tạp chí, tôi thấy ngôi nhà của tôi mới chính là loại nhà tôi muốn sống đến suốt đời"

6. A careful wife
Arriving home one evening a man found the house looked up. After trying to get in at the various windows on the ground floor but in vain, he finally climbed upon the shed-roof with much difficulty, entered through a second-story window. On the dinning room table he found a note from his wife: "I have gone out. You'll find the key under the door mat!!!"

Vào một buổi tối khi ông chồng trở về đến nhà thì thấy cửa khóa. Sau khi cố gắng tìm cách chui qua nhiều cửa sổ ở tầng trệt mà không được, cuối cùng ông ta trèo lên nóc nhà kho một cách khá chật vật, vào được tầng 2 qua một cửa sổ khác. Ở trên bàn phòng ăn thấy có một tờ giấy của vợ ghi: "Em phải đi ra phố, anh lấy chìa khóa ở bên dưới thảm chùi chân ngoài cửa ấy".

7. Too short
A man who used to make jokes once asked a doctor: "Doctor, do you know the reason why my mouth is always open when I am sleeping?"
The doctor knowing that he is joking answered: "Because the skin of your face is too short. Do you see that when you get up your eyes are open and your mouth is shut?"

Có lần một anh chàng hay đùa hỏi bác sĩ: "Thưa bác sĩ, ông có biết tại sao lúc ngủ miệng tôi cứ há ra ko?"
Bác sĩ biết anh ta đang đùa bèn trả lời: "Bởi vì da mặt anh quá ngắn. Anh có nhận thấy là lúc anh thức giấc mắt thì mở mà miệng thì lại ngậm ko?"

8. The clothes on the other riverside
Johnny chuckled when the teacher read a story of the man who swam across the river three times before breakfast. " You do not doubt that a trained swimmer could do that, do you?" asked the teacher.
"No, sir", replied Johnny, "but I wonder why he did not make it four times and get back to the side where his clothes were".

Johnny khúc khích cười khi thầy giáo đọc câu chuyện người đàn ông bơi qua sông 3 lần trước khi ăn sáng. Thầy giáo hỏi: " Các em không ngờ rằng một tay bơi lão luyện làm được điều đó chứ gì?"
Johnny đáp: "Thưa thầy tin ạ, nhưng em lấy làm lạ là sao anh ta không bơi qua sông 4 lần để trở lại bờ lấy quần áo luôn thể".
0 bình luận

Truyện cười song ngữ Anh - Việt (Phần 5)Được tài trợ •

Truyện cười song ngữ Anh - Việt (Phần 5)

Những câu truyện cười song ngữ Anh - Việt. Nó không chỉ giúp cả bạn thư giản mà còn giúp bạn nâng cao trình độ Anh ngữ.

[​IMG]


41. What'll I Do ?

Neighbor : "Did I bring your lawn mower back last month ?"

Indignant Householder : "No, you did not"

Neighbor : "Now what'll I do ? I want to borrow it again ?"


41. Biết làm sao bây giờ

Hàng xóm : - Tháng trước tôi có mang cái máy cắt cỏ trả lại cho ông không?

Chủ nhà tức tối : - Không, ông đâu có trả.

Hàng xóm : - Khổ chưa? Thế mà bây giờ tôi lại muốn mượn cái máy ấy nữa đấy!

42. Creative Imagination

A well-known Royal Academician who noticed a drawing of a fish by a pavement-artist asked the man what sort of fish it was supposed to be.

"A shark, sir !"

"But you've never seen a shark," said the R.A

"That's true, sir", the man agreed : "but then, don't some of those Academy chaps paints angels ?"


42. Óc tưởng tượng sáng tạo

Một viên sĩ Hàn Lâm trông thấy một bức phác họa hình con cá của một họa sĩ vỉa hè bèn hỏi : - Theo anh thì đây là loại cá gì ?

- Cá mập đấy, thưa ngài.

- Nhưng anh đã thấy cá mập bao giờ đâu? - viện sĩ hỏi.

- Ðúng vậy, - chàng họa sĩ đồng ý, - nhưng thưa ngài, thế sao có mấy thằng cha ở Viện Hàn Lâm lại vẽ cả thiên thần được đấy ạ ?

43. Guess Who Sent Them

A young couple that had received many valuable wedding presents established their home in a suburb.

One morning they received in the mail two tickets for a popular show in the city, with a single line : "Guess who sent them"

The pair had much amusement in trying to identify the donor, but failed in the effort. They duly attended the theatre, and had a delightful time. On their return home late at night, still trying to guess the identity of the unknown host, they found the house stripped of every article of value. And on the table in the dining room was a piece of paper on which was written in the same hand as the enclosure with the tickets : "Now you know !"


43. Ðoán xem ai gửi

Một cặp vợ chồng trẻ nhận được nhiều quà cưới quý giá khi xây tổ ấm ở vùng ngoại ô.

Một sáng nọ, họ nhận được qua đường bưu điện hai vé mời xem một buổi trình diễn nổi tiếng trong thành phố, kèm theo một dòng duy nhất : "Ðoán xem ai gửi".

Cặp vợ chồng rất thú vị trong việc cố xác định cho ra người gửi tặng nhưng không tài nào đoán ra. Họ đến nhà hát đúng theo vé mời và tận hưởng một tối vui. Về đến nhà lúc trời khuya, hai người vẫn còn cố suy đoán tung tích người mời vô danh, thì họ khám phá ra nhà mình đã bị tước sạch mọi món đồ có giá trị. Và trên chiếc bàn trong phòng ăn là một mảnh giấy viết cùng nét chữ với lá thư gửi kèm theo cặp vé :

"Bây giờ thì quý vị biết rồi!"

44. How Are You On Speed ?

Head of Business College : "In teaching shorthand and typewriting, we are strong for accuracy"

Inquirer : "How are you on speed ?"

Head of Business College :

"Well, of last year's class, six married their employers within six months."


44. Tốc độ

Hiệu Trưởng Trường Thương Mại : - Trong việc giảng dạy tốc ký và đánh máy, chúng tôi đặt nặng vào sự chính xác.

Thanh tra : - Thế còn về tốc độ thì sao?

Hiệu Trưởng Trường Thương Mại : - Khỏi nói, trong số học viên tốt nghiệp khoá trước, sáu cô đã lấy luôn sáu ông chủ trong vòng sáu tháng thôi.

45. Congratulations !

"I painted something for the Academy last year"

"Was it hung ?"

"Yes, near the entrance where everybody could see it"

"Congratulation ! What was it ?"

"A board saying, 'Keep to the left' " .


45. Xin chúc mừng!

- Năm rồi tôi có vẽ một bức cho Viện Hàn Lâm.

- Thế nó có được treo không?

- Có chớ. Treo gần cổng chính, ai cũng có thể nhìn thấy nó.

- Xin chúc mừng! Anh vẽ cái gì vậy?

- Một tấm bảng đề : "Hãy Ði Phía Bên Trái"

46. An Imitation

An artist famous for painting animals was motoring through Iowa, when he saw a very animated looking bull. Thinking he would like to take him on canvas, he got permission of the owner. In due time he produced an excellent likeness of the bull, which he sold for five hundred dollars. On seeing the farmer a year later, he told him he had sold the picture of his bull for the price.

"Good Lord !" exclaimed the old farmer. "Why. I would have sold two real bulls for less than that one imitation of yours."


46. Ðồ giả

Ðang lái xe băng qua tiểu bang Iowa, một họa sĩ nổi tiếng về tài vẽ thú vật trông thấy một con bò rất linh hoạt. Có ý thích thể hiện con bò ấy lên khung vải, người họa sĩ bèn xin phép chủ nhân. Sau đó, ông hoàn tất một bức tranh con bò giống hệt như thật và đem bán được năm trăm đô-la. Gặp lại người nông dân ấy một năm sau, người hoạ sĩ thuật lại việc bán bức tranh với cái giá như vậy.

- Trời đất ơi! - lão nông dân kêu lên. - Ai mà mua hai con bò thật của tôi với giá rẻ hơn một con bò giả của cậu thì tôi bán liền.

47. You Should Have Thought Of That

"I don't like these photos at all", said a client. "I look like an ape."

The photographer, famous for his wit as well as for his art, favored him with a glance of lofty disdain.

"You should have thought of that before you had them taken," was his reply as he turned back to work.


47. Lẽ ra anh phải cân nhắc trước điều đó

- Tôi không thích mấy tấm ảnh này chút nào, - một khách hàng nói. - Trông tôi cứ như khỉ đột ấy.

Nhà nhiếp ảnh, lừng danh về cả tài hóm hỉnh lẫn nghệ thuật của mình, ban cho người khách một cái nhìn khinh thường đầy vẻ cao ngạo và một lời đáp trước khi quay lại với công việc :

Lẽ ra anh phải nghĩ tới điều đó trước khi anh nhờ người ta chụp hình anh chứ.

48. THE SUNSET

Father : "This is the sunset my daughter painted. She studied painting abroad, you know."

Friend : "Ah, that accounts for it ! I never saw a sunset like that in this country."

48. Hoàng hôn nhập ngoại

Ông bố : - Ðây là bức tranh hoàng hôn con gái tôi vẽ đấy. Nó học vẽ ở nước ngoài về đấy anh.

Người bạn : - A, hèn gì! ở xứ nỳ tôi chưa hề thấy hoàng hôn nào như vầy cả.

49. Soiled Currency

"I hope you are not afraid of microbes", apologized the paying teller as he cashed the schoolteacher's check with soiled currency.

"Don't worry," said the young lady, "a microbe couldn't live on my salary."


49. Tiền bẩn

- Tôi hy vọng là cô không sợ vi trùng, - người thủ quỹ ngân hàng xin lỗi trong khi thanh toán tiền mặt cho tấm ngân phiếu lãnh lương của một cô giáo bằng những tờ giấy bạc dơ bẩn.

- Anh đừng lo, - cô gái đáp, - ngay cả vi trùng cũng không sống nổi trên đồng lương của tôi đâu.

50. Why Do You Go On The Balcony ?

Wife : "Why do you go on the balcony when I sing ? Don't you like to hear me ?"

Husband : "It isn't that. I want the neighbors to see that I'm not beating my wife."


50. Tại sao anh lại đi trên ban công ?

Vợ : Tại sao anh lại đi trên ban công trong khi em hát như thế chứ ? Bộ anh không thích nghe em hát sao ?

Chồng : Không phải vậy đâu, em. Anh chỉ muốn cho bà con hàng xóm thấy là anh hiện thời không có đánh đập gì em hết.
0 bình luận

Truyện cười song ngữ Anh - Việt (Phần 4)Được tài trợ •

Truyện cười song ngữ Anh - Việt (Phần 4)

Những câu truyện cười song ngữ Anh - Việt. Nó không chỉ giúp cả bạn thư giản mà còn giúp bạn nâng cao trình độ Anh ngữ.

[​IMG]


31. Has The Dinner-Bell Rung ?

"My dear sir, you flatter me lingering to hear the remainder of my tale when the other passengers dashed away at the sound of the dinner-bell." Said the longwinded tourist to his one remaining listener.

"What! Has the dinner-bell rung ?" asked the other, as he jumped to his feet ands dashed toward the dining room.


31. Ðến giờ ăn rồi sao ?

- Ông thật là quý hóa, ông làm tôi hãnh diện vì chịu khó nán lại nghe nốt câu chuyện tôi kể trong khi các hành khách khác lao vọt đi ngay khi chuông báo giờ ăn vang lên.

- Một du khách có tật nói năng dông dài, tẻ nhạt, bảo người nắng nghe độc nhất còn ngồi lại.

- Cái gì! Ðến giờ ăn rồi sao? - người kia kêu lên và đứng phắt dậy, lao vọt về phía phòng ăn.

32. A Popular Song

"So that is a popular song he's singing ?"

"It was before he sang it".


32. Ca khúc nổi tiếng

- Vậy cái bài hắn đang hát là một ca khúc nổi tiếng ?

- Nó từng nổi tiếng trước khi hắn bắt đầu hát bài ấy.

33. A Portrait

Host (doing the honors) : "And that is a portrait of me great - great - grandfather"

Visitor : " Wonderful ! Why, he doesn't look any older than you !"


33. Bức chân dung

Gia chủ (đang đưa khách đi giới thiệu quanh nhà) : - Còn đây là chân dung ông cố ba đời của tôi.

Khách : - Hay thật là hay! Chà, trông ông cụ chẳng già hơn anh tí nào.

34. A Gift From Sister

She : "Where did you get that umbrella ?"

He : "It was a gift from sister"

She : "You told me you hadn't any sisters"

He : "I know. But that's what engraved on the handle".


34. Món quà của người em gái

Nàng : - Anh kiếm đâu ra cây dù ấy thế ?

Chàng : - Ðó là một món quà của người em gái.

Nàng : - Sao anh bảo em là anh chẳng có chị em gái nào cả.

Chàng : - Thì đúng vậy. Nhưng đó là dòng chữ khắc trên cán dù.

35. Haircut Free Of Charge

A man entered a barber's shop with a boy of five or six years of age holding his hand. He was in a great hurry and he asked the barber to cut his hair first and later to cut the boy's hair.

"He can wait, I want you to cut my hair first," he said.

The barber did as he was told and when he has finished the man got out of the chair and the boy tool his place. The man excused himself and said that he would be back in a few minutes and would pay for them both. Then he left and the barber began to cut the boy's hair. When he had finished he picked the boy up and placed him in a chair to wait. He gave him a magazine to look at.

A half hour passed. An hour passed. At last the barber said :

"Don't worry, your father will be back soon"

"My father ?" said the boy. "He isn't my father, I was playing in the street and he came along and said : "Come on with me, little boy. Let's go into this barber's shop together and have our hair cut".


35. Hớt tóc miễn phí

Một người dắt tay một chú bé trạc năm, sáu tuổi bước vào hiệu hớt tóc. Ông ta đang rất vội và bảo người thợ hớt tóc cho ông trước rồi hớt cho thằng bé.

- Nó chờ được mà, ông hớt cho tôi trước đi, - ông ta nói.

Người thợ làm theo lời và khi hoàn tất, người khách ra khỏi ghế cho thằng bé ngồi vào thế chỗ. Ông cáo lỗi phải đi ngay và sẽ quay lại sau vài phút để trả tiền cho cả hai. Thế là ông ta đi ra và người thợ bắt đầu hớt tóc cho thằng bé. Xong xuôi, ông bế đứa bé đặt lên một chiếc ghế để ngồi chờ và cho nó một tờ tạp chí để xem.

Nửa giờ trôi qua. Một giờ trôi qua. Cuối cùng, ông thợ hớt tóc lên tiếng :

- Ðừng có sợ nghe, nhỏ. Ba mày sẽ quay lại liền.

- Ba nào? - chú bé nói. - Ông ấy đâu phải ba cháu. Cháu đang chơi ngoài đường thì ông ấy tới bảo : "Theo bác đi cháu. Ta hãy vào tiệm hớt tóc này và cùng hớt tóc đi".

36. May I Go In To Swim ?

Overheard on the beach at a coast resort.

Small boy to his mother : "Mummy, may I go in to swim ?"

"Certainly not, my dear, it's far too deep"

"But daddy is swimming"

"Yes, dear, but he's insured".


36. Con xuống bơi được không ?

Chuyện nghe được tại bãi tắm của một khu nghỉ mát ven biển.

Chú bé hỏi mẹ : - Mẹ ơi, cho con xuống bơi được không?

- Nhất định là không được, cưng à, nước sâu ghê lắm.

- Nhưng ba đang bơi kia kìa.

- Ba con bơi thì được; ổng có bảo hiểm rồi.

37. A City Idler

A good - for - nothing city idler had inherited a country grocery store. He was taking his ease alongside the counter in his favorite chair when a customer came in and asked for a dozen apples.

"I can't wait on you to day" said the ex-city man. "Come in some other time when I'm standing up".


37. Dân lười thành thị

Một tay chày lưới vô tích sự ở thành phố vừa được hưởng thừa kế một cửa hàng bách hóa ở miền quê. Hắn ta đang tận hưởng thư nhàn trong chiếc ghế ưng ý nhất cạnh bên quầy thì một người khách vào mua một chục táo.

- Hôm nay không bán hàng nghe, - gã cựu dân thành thị nói. - Chờ khi nào tôi đứng lên thì ông tới mua.

38. B. C 1187

Two men, who were visiting a Museum, were seen standing in front of an Egyptian mummy, over which hung a placard bearing the inscription : "B.C. 1187"

Both visitors were much mystified thereby

"What do you make of that, Jim ?"

"Well", said Jim, "I don't know; but maybe it was the number of the motorcar that killed him".


38. Năm 1187 T.C.N

Trong viện bảo tàng, người ta gặp hai du khách đang đứng trước một xác ướp Ai Cập, bên trên xác ướp ấy là một tấm bảng đề chữ "1187 TCN".

Hai anh chàng nọ hết sức thắc mắc vì tấm bảng ấy.

- Anh hiểu cái đó ra làm sao, Jim?

- Chà, tôi cũng chịu. - Jim nói, - Nhưng có thể đó là số xe của chiếc xe đã cán chết tên này.

39. Boying Ambition

"Where any of your boyish ambitions ever realized ?"

Yes, When my mother used to cut my hair I often wished I might be bard headed"


39. Tham vọng thời trai trẻ

- Những tham vọng thời trai trẻ của anh có cái nào thành hiện thức không?

- Có chứ. Ngày xưa khi mẹ tôi cắt tóc cho tôi, tôi thường ước ao là mình sẽ hói đầu.

40. Three Sons

Three proud mothers discussing their eight-year-old sons.

"I just know my little Johnnie is going to be an engineer," said the first.

"Whenever I buy him a toy, he tears it apart to see what makes it work"

The second said, "I'm so proud of Freddie, I just know he's going to be a fine lawyer. He argues with the other kids all the time"

"No question about it", said the third mother, "little Harold is destined to be a doctor, Why, he never comes when I called him!"


40. Ba quý tử

Ba bà mẹ tự hào đang bàn luận về các cậu quý tử tám tuổi của họ.

- Tôi biết chắc thằng Johnnie nhà tôi lớn lên sẽ thành kỹ sư. - người thứ nhất nói. - Hễ tôi mua cho món đồ chơi nào là cu cậu tháo tung nó ra để xem cái gì làm nó chạy.

Bà mẹ thứ hai nói : - Tôi hết sức hãnh diện vì thằng Fređie nhà tôi. Tôi biết chắc nó sẽ trở thành một luật sư tài ba. Nó lúc nào cũng cãi cọ với những đứa trẻ khác.

- Bé Harold nhà tôi thì khỏi phải nói, - bà mẹ thứ ba lên tiếng, - số nó sẽ thành bác sĩ. Chà, tôi mà kêu nó thì chả bao giờ nó tới.
0 bình luận

Truyện cười song ngữ Anh - Việt (Phần 3)Được tài trợ •

Truyện cười song ngữ Anh - Việt (Phần 3)

Những câu truyện cười song ngữ Anh - Việt. Nó không chỉ giúp cả bạn thư giản mà còn giúp bạn nâng cao trình độ Anh ngữ.

[​IMG]


21. Life - Size Enlargements

"Do you make life-size enlargements of snapshot ?"

"That's our specialty"

"Fine : here's a picture I took of the Pyramid"


21. Ảnh phóng lớn

- Ở đây anh có nhận phóng ảnh lớn bằng kích thước thật không?

- Ðó là chuyên môn của chúng tôi.

- Hay quá! Ðây, phóng cho tôi tấm ảnh tôi chụp Kim Tự Tháp.

22. Terrible Experience

Miss Gushin : "It must be wonderful to be a parachute jumper. I suppose you've had some terrible experiences"

Parachutist (fed up with her) : "Yes, miss, terrible. Why, once I came down where there was a sign : "Keep Off The Grass"".


22. Kinh nghiệm khủng khiếp

Cô Gushin : - Làm người nhảy dù chắc hẳn phải tuyệt vời lắm. Tôi nghĩ là anh từng trải qua nhiều kinh nghiệm khủng khiếp.

Người nhảy dù (đã chán ngấy những câu hỏi của cô ta) : - Ðúng vậy, khủng khiếp lắm. Chà, có lần tôi đáp xuống ngay nơi có cắm bảng ghi "Cấm Ði Trên Cỏ".

23. Don't Be So Conceited

Smith : "I keep hearing the word 'Idiot' - I hope you are not referring to me"

Jones : "Don't be so conceited. As if there are no other idiots in the world!"


23. Ðừng tự phụ nữa

Smith : - Ta cứ nghe mày lặp đi lặp lại mãi mấy từ "thằng ngu". Hy vọng là mày không ám chỉ tao đấy chứ?

Jones : - Thôi đi, đừng có lên mặt tự phụ. Làm như trên đời này không còn thằng ngu nào khác.

24. Anything Will Do

Musician (after much pressing) : "Well, all right, since you insist. What shall I play ?"

Host : "Anything you like, It is only to annoy the neighbors".


24. Cái gì cũng được

Nhạc sĩ (sau nhiều lần bị nài ép) : - Thôi được rồi, nếu như ông muốn thế. Tôi sẽ chơi bài gì bây giờ đây ?

Gia chủ : - Bất cứ bài nào anh thích. Chỉ để chọc tức hàng xóm thôi mà.

25. Naming Animals

Adam and Eva were naming the animals of the earth when along came a rhinoceros.

Adam : "What shall we call this one ?"

Eva : "Let's call it a rhinoceros"

Adam : "Why ?"

Eva : "Well, because it looks more like a rhinoceros than anything we're named yet".


25. Ðặt tên muông thú

Adam và Eva đang đặt tên cho các loài thú trên trái đất thì một con tê giác đi tới.

Adam : - Ta sẽ gọi con này là gì?

Eva : - Hãy gọi nó là tê giác.

Adam : - Sao vậy?

Eva : - Bởi vì nó trông giống một con tê giác hơn bất kỳ con gì chúng ta đã đặt tên nãy giờ.

26. Statues

Country Cousin (after prolonged inspection of building operations) : "I don't see the sense of putting statues on top of your buildings"

Friend : "Statues ? Those aren't statues. They're bricklayers".


26. Những pho tượng

Nhà quê lên tỉnh (sau một hồi ngắm nghía việc xây dựng) : - Tôi không hiểu sao lại đặt mấy pho tượng lên nóc toà nhà của anh làm cái gì ?

Người bạn : - Tượng nào? Mấy cái đó đâu phải là tượng. Ðó là những người thợ nề.

27. Man - Eating Lion

Old Lady (at the zoo) : "Is that a man-eating lion ?"

Fed - up Keeper : "Yes, lady, but we're short of men this week, so all he gets is beef".


27. Sư tử ăn thịt người

Bà già (ở sở thú) : - Ðó là sư tử ăn thịt người phải không?

Người giữ thú (chán ngấy bà cụ) : - Ðúng đó, bà, nhưng tuần này chúng tôi hết sạch người rồi nên nó chỉ được ăn thịt bò thôi.

28. Identified

"This check is doubtless all right," said the paying teller politely, "but have you anything about you by which you could be identified ?

The pretty young thing faltered, "I have a mole high up above my left knee".


28. Xác minh

- Tấm chi phiếu này hoàn toàn hợp lệ, - người thủ quỹ ngân hàng lịch sự nói, - nhưng cô có cái gì để xác minh về cô không?

- Cô nàng xinh đẹp ấp úng : - Em có một nốt ruồi cao tít bên trên đầu gối trái.

29. It Wasn't Me

"Hello, Frank, I thought you were dead ?"

"Oh", said Frank, "they did get a story around that I was dead, but it was another man, I knew it wasn't me as soon as I heard of it"


29. Không phải tôi đâu

- Ê, Frank, tao cứ tưởng đâu mày chết rồi?

- Â, - Frank nói, - đúng là họ có đồn đại rằng tao chết, nhưng đó là người khác kia. Nghe tin đồn ấy là tao biết ngay liền đó không phải là tao mà.

30. A Great Discovery ?

"Purely by accident, I have made one of the greatest discoveries," said the scientist.

"May I ask what it was ?"

"I found," - said the scientist, "that by keeping a bottle of ink handy you can use a fountain pen just like any other pen, without all the trouble to filling it".


30. Khám phá vĩ đại

- Hoàn hảo do ngẫu nhiên, tôi đã thực hiện được một trong những khám phá vĩ đại nhất, - nhà khoa học nói.

- Xin phép được hỏi đó là gì ạ?

- Tôi đã khám phá ra là, - nhà khoa học đáp, - bằng cách để một lọ mực gần bên, ta có thể sử dụng một cây bút máy hệt như bất kỳ cây bút mực nào khác mà không phải mất công bơm mực.
0 bình luận

Truyện cười song ngữ Anh - Việt (Phần 2)Được tài trợ •

Truyện cười song ngữ Anh - Việt (Phần 2)

Những câu truyện cười song ngữ Anh - Việt. Nó không chỉ giúp cả bạn thư giản mà còn giúp bạn nâng cao trình độ Anh ngữ.

[​IMG]

11. The Hen And The Dog

Jones : "Sorry, old man, that my hen got loose and scratched up your garden"

Smith : "That's all right, my dog ate your hen"

Jones : "Fine! I just ran over your dos and killed him".


11. Gà và chó

Jones : - Xin lỗi anh bạn vì con gà nhà tôi sút chuồng và bới nát khu vườn của anh.

Smith : - Không sao đâu, con chó nhà tôi đã xơi tái con gà của anh rồi.

Jones : - Hay quá! Tôi vừa mới cán chết con chó nhà anh đây này.

12. Our Faults

"Once a friend of mine and I agreed that it would be helpful for each of us to tell the other all our faults"

"How did it work ?"

"We haven't spoken for five years".


12. Tình bạn thẳng thắn

- Có lần một người bạn và tôi đồng ý nên nói cho nhau biết tất cả lỗi lầm của người kia ; như thế sẽ có ích cho cả hai.

- Kết cục thế nào?

- Suốt năm năm rồi bọn tôi không thèm nói chuyện với nhau nữa.

13. She's My Wife

One of the guest turned to a man by his side to criticize the singing of the woman who was trying to entertain them.

"What a terrible voice! Do you know who she is ?"

"Yes", was the answer. "She's my wife"

"Oh, I beg your pardon. Of course, it isn't her voice, really. It's the stuff she has to sing. I wonder who wrote that awful song ?"

"I did", was the answer.


13. Vợ tôi đó

Một vị khách quay sang một người ngồi bên và chê bai giọng ca của một phụ nữ đang hát giúp vui cho họ.

- Giọng ca gì nghe mà khiếp! Anh có biết bà ta là ai không?

- Biết chớ, - câu trả lời. - Vợ tôi đó.

- Ái chà, xin lỗi anh. Thực ra thì không phải do giọng ca của chị ấy. Chính cái thứ hổ lốn mà chị ta buộc lòng phải ca hát lên mới là khiếp. Tôi không hiểu đứa nào lại đi viết một bài ca kinh khủng như vậy?

- Tôi viết đấy.

14. The Difference Between Valor And Discretion

"What's the difference between valor and discretion ?"

"Well, to go to a swell restaurant without tipping the waiter would be valor"

"I see. And discretion ?"

"That would be to dine at a different restaurant the next day".


14. Can trường và tế nhị

- Can trường và tế nhị khác nhau ra làm sao?

- À, đi ăn ở một nhà hàng xịn mà không buộc boa cho bồi bàn tức là can trường.

- Ra thế. Còn tế nhị?

- Tức là hôm sau nên chọn nhà hàng khác mà ăn.

15. Flattering

Critic : "Ah! And what is this ? It is superb! What soul! What expression!"

Artist : "Yeah ? That's where I clear the paint off my brushes".


15. Nịnh bợ

Nhà phê bình : - Ôi! Cái gì thế kia? Một bức tranh tuyệt vời! Quá sâu sắc! Quá tinh tế!

Họa sĩ : - Cái gì? Ðó là chỗ tôi chùi cọ cho sạch sơn đấy.

16. Cigar Fruit

Gardener : "This is a tobacco plant in full flower, madam"

Dear Old Lady : "How very interesting! And how long will it be before the cigars are ripe ?"


16. Trái xì gà

Người làm vườn : - Ðây là cây thuốc lá đang nở hoa đó, thưa bà.

Mệnh phụ khả kính : - Hay quá nhỉ! Thế bao lâu nữa thì xì gà mới chín?

17. Downstairs And Upstairs

Downstairs : "Didn't you hear me pounding on the ceiling ?"

Upstairs : "Oh, that's all right. We were making a lot of noise ourselves".


17. Chuyện cư xá

Nhà tầng dưới : - Tôi nện lên trần nhà thế mà anh không nghe à ?

Nhà tầng trên: - Ồ, không sao đâu. Chính bọn tôi cũng đang làm inh ỏi cả lên đây này.

18. Time

"Don't you agree that Time is the greatest healer ?"

"He may be, but he's certainly no beauty specialist".


18. Thời gian

- Anh có đồng ý rằng Thời Gian sẽ chữa lành mọi vết thương không?

- Có thể đấy, nhưng chắc chắn Thời Gian không phải là chuyên gia thẩm mỹ rồi.

19. Borrowing Money

"Glad to see you, old man. Can you lend me five dollars ?"

"Sorry, but I haven't a cent with me today"

"And at home ?"

"They're all very well, thank you, very well".


19. Vay tiền

- Gặp anh thật quý hóa quá, anh bạn. Cho tôi vay mười đô được không?

- Rất tiếc là hôm nay tôi không có một xu trong người.

- Còn ở nhà thì sao?

- Ở nhà ai cũng khoả cả, cám ơn anh, khỏe lắm.

20. How Many Knaves Live In This Street ?

A wag asked his friend.

"How many knaves do you suppose live in this street besides yourself ?"

"Beside myself !" replied the other. "Do you mean to insult me ?"

"Well, then ?" said the first, "how many do you reckon including yourself ?"


20. Bao nhiêu kẻ bất lương?

Một kẻ thích đùa hỏi người bạn :

- Theo anh thì ở phố này có bao nhiêu kẻ bất lương, không kể anh?

- Không kể tôi! - người kia kêu lên. - Bộ anh muốn sỉ nhục tôi đấy à?

- Chà, vậy thì phố này có bao nhiêu kẻ bất lương, kể cả anh?
0 bình luận

Truyện cười song ngữ Anh - Việt (Phần 1)Được tài trợ •

Truyện cười song ngữ Anh - Việt (Phần 1)

Những câu truyện cười song ngữ Anh - Việt. Nó không chỉ giúp cả bạn thư giản mà còn giúp bạn nâng cao trình độ Anh ngữ.

1. Money And Friends

"Since he lost his money, half his friends don''''t know him any more"

"And the other half ?"

"They don''''t know yet that has lost it"

1.Tiền và bạn

- Từ ngày hắn mất tiền, phân nửa bạn bè của hắn không còn biết tới hắn nữa.

- Còn nửa kia ?

- Họ chưa biết là hắn đã mất tiền.


2. Father Wants To Go To Bed

Next-door Neighbor''''s Little Boy : "Father say could you lend him your cassette player for tonight ?"

Heavy - Metal Enthusiast : "Have you a party on ?"

Little Boy : "Oh, no. Father only wants to go to bed ".

2.Bố cháu muốn đi ngủ

Chú bé hàng xóm cạnh nhà : - Bố cháu hỏi tối nay chú có thể cho bố cháu mượn cái cassette được không ạ ?

Người mê nhạc rock nặng : - Bộ nhà cháu có tiệc tùng gì hả ?

Chú bé: - Ồ không, bố cháu chỉ muốn đi ngủ.


3. The River Isn''''t Deep

A stranger on horse back came to a river with which he was unfamiliar. The traveller asked a youngster if it was deep.

"No", replied the boy, and the rider started to cross, but soon found that he and his horse had to swim for their lives.

When the traveller reached the other side he turned and shouted : "I thought you said it wasn''''t deep ?"

"It isn''''t", was the boy''''s reply : "it only takes grandfather''''s ducks up to their middles !"

3.Dòng sông không sâu

Một lữ khách đi ngựa đến một dòng sông xa lạ. Ông ta hỏi một thiếu niên xem dòng sông ấy có sâu không.

- Không đâu, - chú bé đáp, và người kỵ mã bắt đầu vượt sông. Nhưng ngay sau đó ông nhận ra cả người lẫn ngựa đều phải bơi trối chết.

Khi người lữ khách đã tới bờ bên kia, ông quay lại hét lên : - Tao cứ tưởng mày nói là sông không sâu.

- Ðúng thế mà, - chú bé đáp, - nước sông này chỉ ngập ngang bụng lũ vịt của ông cháu thôi.


4. My Daughter''''s Music Lessons

"My daughter''''s music lessons are a fortune to me ?"

"How is that ?"

"They enabled me to buy the neighbors'''' houses at half price".

4. Giá trị của những bài học nhạc

- Những bài học nhạc của con gái tôi là cả một gia sản của tôi đó.

- Tại sao vậy ?

- Chúng giúp tôi mua được các ngôi nhà của hàng xóm chỉ bằng nửa giá tiền thôi.


5. A Policeman And A Reporter

Country Policeman (at the scene of murder) : "You can''''t come in here"

Reporter : "But I''''ve been sent to do the murder"

Country Policeman : "Well, you''''re too late; the murder''''s been done".

5. Cảnh sát và phóng viên

Cảnh sát vùng quê (tại hiện trường một vụ án mạng) : - Anh không được vào đây.

Phóng viên : - Nhưng tôi được phái đến đây làm vụ án mạng này.

Cảnh sát vùng quê : - A, anh muộn mất rồi ; vụ án mạng đã làm xong.


6. A Cow Grazing

Artist : "That, sir, is a cow grazing"

Visitor : "Where is the grass ?"

Artist : "The cow has eaten it"

Visitor : "But where is the cow ?"

Artist : "You don''''t suppose she''''d be fool enough to stay there after she''''d eaten all the grass, do you ?"

6. Bò ăn cỏ

Họa sĩ : - Bức tranh đó vẽ một con bò đang ăn cỏ đấy, thưa ông.

Khách : - Có thấy cỏ đâu ?

Họa sĩ : - Con bò ăn hết rồi.

Khách : - Thế còn con bò đâu ?

Họa sĩ : - Chứ bộ ông tưởng con bò lại ngu đến mức đứng ỳ ở đó sau khi đã ăn hết cỏ sao ông ?


7. Let''''s Work Together

"Can you tell me how to get to the post office ?"

"That''''s just where I want to go. Let''''s work together. You go south, and I''''ll go north, and we''''ll report progress every time we meet"

7. Ta hãy phối hợp với nhau

- Nhờ anh chỉ cho đường đến bưu điện ?

- Chính tôi cũng muốn tới đó. Ta hãy phối hợp với nhau. Anh đi hướng nam, tôi đi hướng bắc, và chúng ta sẽ tường thuật lại tiến triển mỗi khi mình gặp nhau.


8. The French People Have Difficulty

"Did you have any difficulty with your French in Paris ?"

"No, but the French people did"

8. Người Pháp không rành tiếng Pháp

- Anh có gặp khó khăn gì với vốn tiếng Pháp của anh khi tới Paris không?

- Không có, nhưng người Pháp thì quả là có.

9. Great Mystery

Newsboy : "Great mystery! Fifty victims! Paper, mister ?"

Passerby : "Here boy, I''''ll take one" (After reading a moment) "Say, boy, there''''s nothing of the kind in this paper. Where is it ?"

Newsboy : "That''''s the mystery, sir. You''''re the fifty first victim".

9. Bí mật khủng khiếp

Chú bé bán báo : - Bí mật khủng khiếp đây! Năm mươi nạn nhân! Mua báo không, thưa ông?

Khách qua đường : - Lại đây, tao lấy một tờ. (Ðọc qua một hồi) - Này, thằng nhóc kia, trong báo có thấy tin nào như vậy đâu. Nó nằm ở chỗ nào chớ?

Chú bé bán báo : - Ðó chính là điều bí mật, thưa ông. Ông là nạn nhân thứ năm mươi mốt đấy.


10. Why Do They Have French Lesson?

"What''''s the idea of the Greens having French lessons ?"

"They have adopted a French baby, and want to understand what she says when she begins to talk".

10. Học tiếng Pháp để là gì ?

- Vì cớ gì mà gia đình Green lại học tiếng Pháp chứ?

- Họ vừa nhận nuôi một bé sơ sinh người Pháp nên muốn hiểu nó sẽ nói gì khi bắt đầu tập nói.
0 bình luận

Ca dao song ngữ Được tài trợ •

Kho kiến thức dân gian là vô hạn trong khi sức lực của con người là có hạn. Thế nhưng điều đó không có nghĩa là chúng ta không nên thử sức khám phá thế giới vô tận ấy.
Những câu thành ngữ, ca dao Việt Nam dưới đây đã được dịch sang tiếng Anh. Tất cả đều được đúc kết từ kinh nghiệm ông bà tổ tiên để lại. Hy vọng sẽ cung cấp được vốn sống cần thiết cũng như hỗ trợ việc cải thiện vốn tiếng Anh của mọi người
1. Những câu tục ngữ, thành ngữ dân gian Anh - Việt thông dụng nhất
- Better safe than sorry
Cẩn tắc vô áy náy
- Money is the good servant but a bad master
Khôn lấy của che thân, dại lấy thân che của
- The grass are allways green on the other side of the fence
Đứng núi này trông núi nọ
- One bitten, twice shy
Chim phải đạn sợ cành cong
- In rome do as Romans do
Nhập gia tùy tục
- Honesty is the best policy
Thật thà là thượng sách
- A woman gives and forgives, a man gets and forgets
Đàn bà cho và tha thứ, đàn ông nhận và quên
- No roses without a thorn
Hồng nào mà chẳng có gai, việc nào mà chẳng có vài khó khăn!
- It never rains but it pours
Phúc bất trùng lai ( họa vô đơn chí )
0 bình luận

Một số cách nói i dont know trong tiếng anhĐược tài trợ •

Một số cách nói i dont know trong tiếng anh

Chào các bạn, hôm nay mình muốn giới thiệu với các bạn một số cách nói “I don’t know” (Tôi không biết) trong tiếng Anh.
1. I have no idea. (Tôi không có ý kiến.)
2. I don’t have a clue. (Tôi không có manh mối nào)
3. Beats me. (Tôi chịu – Tôi không biết.)
4. I’m not sure. (Tôi không chắc lắm!)
5. Search me. (Tôi không biết.)
6. That’s a good question. (Đó là một câu hỏi hay.)
7. I’m unsure. (Tôi không chắc lắm!)
0 bình luận

Những mẫu câu cửa miệng ít nhất bạn sẽ nói 1 ngày 1 lầnĐược tài trợ •

Những mẫu câu cửa miệng ít nhất bạn sẽ nói 1 ngày 1 lần

GIAO TIẾP TIẾNG ANH HÀNG NGÀY
--------------------------------
Những mẫu câu cửa miệng ít nhất bạn sẽ nói 1 ngày 1 lần
Stop it right a way! .....................Có thôi ngay đi không
A wise guy, eh?!..........................Á à... thằng này láo
You'd better stop dawdling..........Bạn tốt hơn hết là không nên la cà
Are you having a good time?.......Bạn đi chơi có vui không?..
Scoot over....................................Ngồi nhé.
Are you in the mood?...................Bạn đã có hứng chưa?
What time is your curfew?............Mấy giờ bạn phải về?
If it gets boring, I'll go (home)........Nếu chán, tôi sẽ về (nhà)
Anything's fine.............................Cái gì cũng được
Either will do................................Cái nào cũng tốt
I'll take you home........................Tôi sẽ chở bạn về
0 bình luận

99 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANHĐược tài trợ •

99 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

1. Help yourself! - Cứ tự nhiên nhé!
2. Absolutely! - Chắc chắn rồi!
3. What have you been doing? - Dạo này đang làm gì?
4. Nothing much. - Không có gì mới cả.
5. What's on your mind? - Bạn đang lo lắng (nghĩ) gì vậy?
6. I was just thinking. - Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.
7. I was just daydreaming. - Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi.
8. It's none of your business. - Không phải là chuyện của bạn.
9. Is that so? - Vậy hả?
10. How come? - Làm thế nào vậy?
11. How's it going? - Dạo này ra sao rồi?
12. Definitely! - Quá đúng!
13. Of course! - Dĩ nhiên!
14. You better believe it! - Chắc chắn mà.
15. I guess so. - Tôi đoán vậy.
16. There's no way to know. - Làm sao mà biết được.
17. I can't say for sure. - Tôi không thể nói chắc.
18. This is too good to be true! - Chuyện này khó tin quá!
19. No way! (Stop joking!) - Thôi đi (đừng đùa nữa).
20. I got it. - Tôi hiểu rồi.
***
21. Right on! (Great!) - Quá đúng!
22. I did it! (I made it!) - Tôi thành công rồi!
23. Got a minute? - Có rảnh không?
24. About when? - Vào khoảng thời gian nào?
25. I won't take but a minute. - Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.
26. Speak up! - Hãy nói lớn lên.
27. Never mind! - Không sao!
28. So we've met again, eh? - Thế là ta lại gặp nhau phải không?
29. Come here. - Đến đây.
30. Come over. - Ghé chơi.
31. Don't go yet. - Đừng đi vội.
32. Please go first. After you. - Xin nhường đi trước.Tôi xin đi sau.
33. Thanks for letting me go first. - Cám ơn đã nhường đường.
34. What a relief. - Thật là nhẹ nhõm.
35. bad luck! - Thật là xui xẻo
36. You're a life saver. - Bạn đúng là cứu tinh.
37. I know I can count on you. - Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.
38. Anything else? - Còn gì nữa không?
39. That's a lie! - Xạo quá!
40. Do as I say. - Làm theo lời tôi.
41. This is the limit! - Đủ rồi đó!
42. Explain to me why. - Hãy giải thích cho tôi tại sao.
43. Ask for it! - Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
44. In the nick of time. - Thật là đúng lúc.
45. No litter. - Cấm vứt rác.
46. Go for it! - Cứ liều thử đi.
47. don’t forget - đừng quên nhé
48. How cute! - Ngộ nghĩnh, dễ thương quá!
49. None of your business! - Không phải việc của bạn.
50. Don't peep! - Đừng nhìn lén!
51. What I'm going to do if... - Làm sao đây nếu...
52. Stop it right a way! - Có thôi ngay đi không.
53. A wise guy, eh?! - Á à... thằng này láo.
54. You'd better stop dawdling. - Tốt hơn hết là mày đừng có lêu lỏng
55. Say cheese! - Cười lên nào! (Khi chụp hình)
56. Be good! - Ngoan nha! (Nói với trẻ con)
57. Please speak more slowly - Làm ơn nói chậm hơn được không?
58. Me? Not likely! - Tôi hả? Không đời nào!
59. Scratch one’s head. - Nghĩ muốn nát óc.
60. Take it or leave it! - Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!
61. what a pity! hoặc what a shame! - tiếc quá!
62. Mark my words! - Nhớ lời tôi đó!
63. What a relief! - Đỡ quá!
64. Enjoy your meal! - Ăn ngon miệng nha!
65. It serves you right! - Đáng đời mày!
66. The more, the merrier! - Càng đông càng vui
67. Boys will be boys! - Nó chỉ là trẻ con thôi mà!
68. Good job! / Well done! - Làm tốt lắm!
69. Just for fun! - Đùa chút thôi.
70. Try your best! - Cố gắng lên.
71. Make some noise! - Sôi nổi lên nào!
72. Congratulations! - Chúc mừng!
73. Bình tĩnh nào! —-> Calm down!
74. Cố gắng đi! —-> Go for it!
75. Strike it. - Trúng quả.
76. Always the same. - Trước sau như một.
77. Hit it off. - Tâm đầu ý hợp.
78. Hit or miss. - Được chăng hay chớ.
79. Add fuel to the fire. - Thêm dầu vào lửa.
80. Don't mention it! / Not at all. - Không có chi.
81. Just kidding (joking) - Chỉ đùa thôi.
82. No, not a bit. - Không, chẳng có gì.
83. Nothing particular! - Không có gì đặc biệt cả.
84. Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?
85. The same as usual! - Giống như mọi khi.
86. Almost! - Gần xong rồi.
87. You 'll have to step on it. - Bạn phải đi ngay.
88. I'm in a hurry. - Tôi đang vội.
89. Sorry for bothering! - Xin lỗi vì đã làm phiền.
90. Give me a certain time! - Cho mình thêm thời gian.
91. Provincial! - Đồ quê mùa.
92. Discourages me much! - Làm nản lòng.
93. It's a kind of once-in-life! - Cơ hội ngàn năm có một.
94. The God knows! - Có Chúa mới biết.
95. Poor you/me/him/her..!- bạn/tôi/cậu ấy/cô ấy thật đáng thương/tội nghiệp.
96. Got a minute? - Đang rảnh chứ?
97. I’ll be shot if I know - Biết chết liền!
98. to argue hot and long - cãi nhau dữ dội, máu lửa
99. I’ll treat! - Chầu này tôi đãi!
0 bình luận

CÁCH TỪ CHỐI LỊCH SỰ TRONG TIẾNG ANHĐược tài trợ •

CÁCH TỪ CHỐI LỊCH SỰ TRONG TIẾNG ANH

1. I'm afraid I can't + V...: Tôi e là tôi không thể làm nó được...
.
2. I don't particularly like + Ving...: Tôi đặc biệt không thích nó đâu.
.
3. I'd (really) rather not + V...: Tôi không thích nó hơn đâu...
.
4. It's not my idea of + Ving...: Đó không phải là ý tưởng của tôi. Tôi không nghĩ vậy...
.
5. I'm not (really) fond of + Ving...: Tôi không thực sự thích cái đó lắm...
.
6. Thank you (thank you for asking, thank you very much, etc.) but, I have to + V...: Cảm ơn bạn (Cảm ơn vì bạn đã hỏi, cảm ơn bản rất nhiều...)
0 bình luận

19 CÂU CẢM THÁN THƯỜNG DÙNG NHẤTĐược tài trợ •

19 CÂU CẢM THÁN THƯỜNG DÙNG NHẤT

-----------------------------------------------------------
1. Tiếc quá! ----> What a pity!
2. Quá tệ ---> Too bad!
3. Nhiều rủi ro quá! ----> It's risky!
4. Cố gắng đi! ----> Go for it!
5. Vui lên đi! ----> Cheer up!
6. Bình tĩnh nào! ----> Calm down!
7.Tuyệt quá ----> Awesome
8. Kỳ quái ----> Weird
9. Đừng hiểu sai ý tôi ----> Don't get me wrong
10. Chuyện đã qua rồi ----> It's over
11. Sounds fun! Let's give it a try! ----> Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó (vật) xem sao
12. Nothing's happened yet ----> Chả thấy gì xảy ra cả
13. That's strange! ----> Lạ thật
14. I'm in nomood for ... ----> Tôi không còn tâm trạng nào để mà ... đâu
15. Here comes everybody else ---> Mọi người đã tới nơi rồi kìa
16. What nonsense! ----> Thật là ngớ ngẩn!
17. Suit yourself ----> Tuỳ bạn thôi
18. What a thrill! ----> Thật là li kì
19. As long as you're here, could you ----> Chừng nào bạn còn ở đây, phiền bạn
0 bình luận

Ngôn ngữ hình thểĐược tài trợ •



BODY LANGUAGUE
1. Knod your head -- Gật đầu
2. Shake your head -- Lắc đầu
3. Turn your head -- Quay đầu, ngoảnh mặt đi hướng khác.
4. Roll your eyes -- Đảo mắt
5. Blink your eyes -- Nháy mắt
6. Raise an eyebrow / Raise your eyebrows -- Nhướn mày
7. Blow nose -- Hỉ mũi
8. Stick out your tongue -- Lè lưỡi
10. Clear your throat -- Hắng giọng, tằng hắng
11. Shrug your shoulders -- Nhướn vai
12. Cross your legs -- Khoanh chân, bắt chéo chân (khi ngồi.)
13. Cross your arms -- Khoanh tay.
14. Keep your fingers crossed -- bắt chéo 2 ngón trỏ và ngón giữa (biểu tượng may mắn, cầu may.)
15. Give the thumbs up/down -- giơ ngón cái lên/xuống khengoo
0 bình luận

NHỮNG CÂU THƯỞNG DÙNG CỦA NGƯỜI MỸĐược tài trợ •

NHỮNG CÂU THƯỞNG DÙNG CỦA NGƯỜI MỸ

1. It's a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một
2. Out of sight out of mind! Xa mặt cách lòng
3. The God knows! Chúa mới biết được
4. Women love through ears, while men love through eyes! Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
5. Poor you/me/him/her!.. tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con đó
6. Can't help/ can't bear/ can't stand: không thể chịu đựng nổi
7. It's (not) worth: (không) đáng giá
8. It's no use: thật vô dụng
9. It's no good: vô ích
10. There's no point in: Chẳng có lý do gì/ lợi gì
11. Have difficulty (in): Có khó khăn trong vấn đề gì
12. A waste of money/ time: tốn tiền/ mất thời gian
13. Be busy (with): bận rộn với cái gì
14. Look forward to: trông mong, chờ đợi
15. Be (get) used to: quen với cái gì
16. You gotta be kidding me : Anh đang giỡn/ đùa với tôi. ( ý là ko tin đó là sự thật, ý ngờ vực )
17. We have to catch a cab to work : Chúng ta phải bắt taxi đến chỗ làm
0 bình luận

Đừng gây gổ với người giúp việcĐược tài trợ •

đừng gây gổ với người giúp việc


DON’T MESS WITH THE MAIDA
rich Beverly Hills lady got very angry at her French maid.
After a long list of stinging remarks about her shortcomings as a cook and housekeeper, she dismissed the maid. The maid, with her Gaelic ancestry, couldn't allow such abuse to go unanswered. "Your husband considers me a better housekeeper and cook than you, Madam. He has told me himself."The rich woman just swallowed andsaidnothing. "And furthermore," the angry girlcontinued, "I am better in bed than you!""And I suppose my husband told you that,too?""No, Madam," said he maid. "Not your husband, the mail man!
"ĐỪNG GÂY GỔ VỚI NGƯỜI GIÚP VIỆC
Một quý bà Beverly Hills nói với cô giúp việc người Pháp. Sau khi list một bản danh sách dài những nhận xét khó chịu việc nấu ăn và quản gia, bà đã đuổi việc cô giúp việc.Cô giúp việc với dòng máu Celte 0 không thể chấp nhận lăng mạ như vậy mà im lặng."Thưa bà, chồng bà đánh giá tôi nấuăn và quản gia tốt hơn bà, chính ôngấy đã nói với tôi."Người đàn bà giàu có chỉ nín nhịn và không nói gì.Cô giúp việc giận dữ tiếp tục:" Hơn thế nữa, trên giường tôi cũng tốt hơn bà""Tôi cho rằng chồng tôi cũng nói vớicô như vậy" - Bà chủ nhà nói"Không thưa bà, không phải chồng bà, đó là người đưa thư"
0 bình luận

TỪ VỰNG VỀ ĐỒ VẬT TRONG PHÒNG TẮMĐược tài trợ •

TỪ VỰNG VỀ ĐỒ VẬT TRONG PHÒNG TẮM


--------------------------------------------------------------
1. toilet paper: giấy vệ sinh
2. sink: bồn rửa
3. faucet/tap: vòi nước
4. mirror: gương
5. double-hung window: cửa sổ trượt
6. shower: vòi sen
7. shower screen: tấm che buồng tắm
8. sponge: miếng bọt biển
9. bathtub: bồn tắm
10. toilet: bệ xí
11.bath toys: đồ chơi khi tắm (cho em bé)
12. brush: cái chải
13. comb: cái lược
14. cotton balls: bông gòn
15. curling iron: kẹp uốn tóc
16. dental floss: chỉ nha khoa
17. electric razor: dao cạo râu điện
18. first aid kit: bộ dụng cụ sơ cứu
19. hair dryer: máy sấy tóc
20. lotion: nước rửa
21. mouthwash: nước súc miệng
22. Q-tip: cái tăm bông
23. razor: dao cạo râu
24. scale: cái cân
25. shampoo: dầu gội
26. shaving cream: kem cạo râu
27. shower: vòi sen
28. sink: bệ nước
29. soap: xà bông
30. tissue: khăn giấy
31. toilet: bồn cầu
32. toothbrush: bàn chải đánh răng
33. toothpaste: kem đánh răng
34. towel: khăn tắm
0 bình luận

CÁC KHẨU LỆNH TRONG THỂ THAOĐược tài trợ •

CÁC KHẨU LỆNH TRONG THỂ THAO


------------------------------------------------
- Fall in! --- Tập hợp!
- Attention! --- Nghiêm!
- At case! --- Nghỉ!
- Dismiss! --- Giải tán!
- Eyes front! (Ready front!) --- Nhìn đằng trước, thẳng!
- About face! (About turn!) --- Đằng sau quay!
- Right face! (Right turn!) --- Bên phải quay!
- Left face! (Left turn!) --- Bên trái quay!
- Quick time, march! --- Bước đều, bước!
- By twos, number! --- Đếm 1, 2 đếm!
- Ready! Set! Go! --- Vào vị trí! Sẵn sàng! Chạy!
SHARE để dùng khi chơi thể thao nhé cả nhà
0 bình luận

Học tiếng anh giao tiếp hàng ngàyĐược tài trợ •

Học tiếng anh giao tiếp hàng ngày


1. Do as I say. - Làm theo lời tôi.
2. Please go first. After you. - Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau.
3. Thanks for letting me go first. - Cám ơn đã nhường đường.
4. What a relief. - Thật là nhẹ nhõm.
5. What the hell are you doing? - Anh đang làm cái quái gì thế kia?
6. You're a life saver. - Bạn đúng là cứu tinh.
7. I know I can count on you. - Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.
8. Get your head out of your ass! - Đừng có giả vờ khờ khạo!
9. That's a lie! - Xạo quá!
10.Don't go yet. - Đừng đi vội.
11. This is the limit! - Đủ rồi đó!
12. Explain to me why. - Hãy giải thích cho tôi tại sao.
13. Ask for it! - Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
14. In the nick of time. - Thật là đúng lúc.
15. No litter. - Cấm vứt rác.
16. Go for it! - Cứ liều thử đi.
17. What a jerk! - Thật là đáng ghét.
18. How cute! - Ngộ nghĩnh, dễ thương quá!
19. None of your business! - Không phải việc của bạn.
20. Don't peep! - Đừng nhìn lén!
0 bình luận

Ý NGHĨA NĂM SINH CỦA BẠN TRONG TIẾNG ANHĐược tài trợ •

Ý NGHĨA NĂM SINH CỦA BẠN TRONG TIẾNG ANH


1983 - Warm: Ấm áp
1984 - Stubborn: Bướng bỉnh
1985 - Helpful: Hay giúp đỡ người khác
1986 - Genius: Thiên tài
1987 - Lucky: May mắn
1988 - Handsome/ cute: Đẹp trai / Dễ thương
1989 - Attractive: Quyến rũ
1990 - Moody: Sớm nắng chiều mưa, tính khí thất thường
1991 - Ravishing: Vô cùng xinh đẹp
1992 - Happy: Hạnh phúc
1993 - Hot: Nóng bỏng
1994 - Irresistible: Sức quyến rũ không thể chối từ
1995 - Sweet: Ngọt ngào
1996 - Loveable: Đáng yêu
1997 - Smart: Thông minh
1998 - Courageous: Dũng cảm
1999 - Naive: Hồn nhiên
2000 - Funny: Vui tính
0 bình luận

Ai muốn tờ 20 đôla nàyĐược tài trợ •

ai muốn tờ 20 đôla này


Who would like this bill?
A well-known speaker started off his seminar by holding up a bill. In the room of 200,
he asked. "Who would like this bill? "Hands started going up.
He said, "I am going to give this to one of you - but first, let me do this." He proceeded to crumple the 20-dollarnote up.
He then asked. "Who still wants it?" Still the hands were up in the air."Well," he replied, "what if I do this?"He dropped it on the ground and started to grind it into the floor with his shoe.
He picked it up, now crumpled and dirty. "Now, who still wants it?" Still the hands went into the air."My friends, you have all learned a very valuable lesson. No matter what I did to the money, you still wanted it because it did not decrease in value. It was still worth. Many times in our lives, we are dropped, crumpled, and ground intothe dirt by the decisions we make and the circumstances that come our way. We feel as though we are worthless; but no matter what happened or what will happen, you will never lose your value. Dirty or clean, crumpled or finely creased, you are still priceless to those who love you. The worth of our lives comes, not in what we do or who we know, but by ...WHO WE ARE. Youare special - don't ever forget it.
"Ai muốn có tờ 20 đô-la này?
Một diễn giả nổi tiếng bắt đầu buổi nói chuyện bằng cách đưa ra một tờ 20 đô-la. Trước khán phòng gần 200 người,
ông ta hỏi: "Ai muốn lấy tờ 20 đô-la này?". Rất nhiều cánh tay đưa lên. Ông ta lại nói: "Tôi sẽ cho một người trong số các bạn tờ 20 đô-la này - nhưng trước tiên để tôi làm điều này đã."
Ông ta vò nhàunát tờ 20 đô-la lại và hỏi: "Các bạn còn muốn nó chứ?". Vẫn còn rất nhiều cánh tay đưa lên."Nếu tôi làm điều này thì sao?".
Ông ta lại nói trong khi thả tờ giấy bạc xuống sàn nhà và dùng gót giày chà lên nó. Đoạn ông ta nhặt nó lên, bây giờ thì nó đã nhàu nát và bẩn thỉu.
"Các bạn vẫn còn muốn nóchứ?".
Vẫn còn một vài cánh tay đưa lên."Các bạn thân mến, các bạn đã họcđược một bài học rất giá trị. Bất kể tôi đã làm gì với tờ giấy bạc này, các bạn cũng vẫn muốn có nó bởi vìnó không hề giảm đi giá trị.
Nó vẫn là 20 đô-la.
Nhiều lần trong cuộc sống, chúng ta bị bỏ rơi, bị thất bại, bị áp bức bởi những quyết định của chúng ta làm chúng ta rơi vào hoàncảnh khó khăn.
Chúng ta cảm thấy dường như mình vô dụng; nhưng dù cho có bất cứ điều gì xảy đến, bạn vẫn không bao giờ mất đi giá trị củamình. Dơ bẩn hay sạch sẽ, nhàu nát hay thẳng thớm, bạn vẫn vô giá đối với những người thương yêu bạn. Giá trị của cuộc sống chúng ta không phải ở những gì chúng ta làm, những gì chúng ta biết mà ở chỗ chúng ta là ai. Bạn đừng bao giờ quên điều đó."
0 bình luận

Các khoảng thời gian đời người trong tiếng anhĐược tài trợ •



CIRCLE OF LIFE
Share nếu thấy hay và hữu ích !

childhood : thời thơ ấu
adolescence : thời thanh niên
birth : ngày chào đời
puberty : dậy thì
old age : tuổi già
retirement : tuổi về hưu
marriage : hôn nhân
middle age : tuổi trung niên
in my : teens, twenties, childhood
when I was : student, growing up, at school, at university, young, single
when I was a : kid, child, teenager
leave school/ home : ra trường/ sống tự lập
get engaged/ married/ divorced : đính hôn/ kết hôn/ li dị
change schools/ jobs/ your career : chuyển trường/ thay đổi nghề/ thay đổi công việc
have baby/ children : có con
move house :đổi nhà
my lucky break : dịp may hiếm có
the best day of my life : ngày hạnh phúc nhất đời
turning-point : bước ngoặc
the lowest point : thời điểm tồi tệ nhất !
0 bình luận

35 MẪU CÂU GIAO TIẾP TIẾNG ANH BỎ TÚIĐược tài trợ •


35 MẪU CÂU GIAO TIẾP TIẾNG ANH BỎ TÚI
Share lưu lại học dần nhé !

Đừng hiểu sai ý tôi – Don’t get me wrong.
Chuyện đã qua rồi – It’s over.
Cái gì cũng được – Anything’s fine.
Cái nào cũng tốt – Either will do.
Trước sau như một – Always the same.
Thật là đáng ghét! – What a jerk!
Gần xong rồi – Almost!
Tâm đầu hợp ý – Hit it off.
Nhớ lời tao đó – Mark my words!
Tao hả? Không đời nào! – Me? Not likely!
Cái quái gì thế này? – What on earth is this?
Đừng nhìn lén! – Don’t peep!
Cứ liều thử đi! – Go for it!
Cho vui thôi! – Just for fun!
Mưa tầm tã – Rain cats and dogs.
Để tôi xem đã/ Để tôi nghĩ đã – Let me see.
Lâu quá không gặp – Long time no see.

Nếu thấy hữu ích thì Like share nhiệt tình cho Ad có thêm động lực tìm thêm nội dung hay cho cả nhà nhé! !
0 bình luận

Cách ghi nhớ 1 số kiến thức tiếng AnhĐược tài trợ •



Cách ghi nhớ 1 số kiến thức tiếng Anh:
* Các nguyên âm trong tiếng anh:- (U, E, O, A, I) -> UỂ OẢI
* Dùng on, at, in: on Wednesday, at 5.p.m,in August, in 2012- "Ngày ôm (on) giờ ấp (at ) tháng năm iu (in)"
* NEWS (North, East, West, South)- East - West - South - North -> ÍT QUÁ SAO NO*
Thứ tự của một chuỗi tính từ là: “OSASCOMP”- OSASCOMP -> Ông Sáu Ăn Súp Cua ÔngMập Phì
Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá.
Ví dụ:beautiful, wonderful, terrible…
Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small,long, short, tall…
Age – tính từ chỉ độ tuổi.
Ví dụ: old, young, old, new…
Shape - tính từ chỉ hình thể.
Ví dụ : circular, square, fat, tall, short ...
Color – tính từ chỉ màu sắc.
Ví dụ: orange,yellow, light blue, dark brown ….
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ.
Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese…
Material – tính từ chỉ chất liệu.
Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Ví dụ: a/ leather/ handbag/ black ----> a black leather handbag
By Ms Hồng Linh - Imaginative Messenge !
0 bình luận

MỘT SỐ CỤM ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG TRONG GIAO TIẾPĐược tài trợ •

MỘT SỐ CỤM ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG TRONG GIAO TIẾP


---------------------------------
to get in a taxi: lên xe tắc xi
to get ON a train/a bus/ a plane: lên tàu/xe buýt/máy bay
to fill with sth: làm đầy, lắp đầy
to contribute to: góp phần vào, đóng góp vào
to agree with someone on (about) something: đồng ý với ai về cái gì
to aim at: nhắm vào (một mục đích nào đó)
to arrive at: đến (nơi nào đó, một khu vực địa lý nhỏ như: nhà ở, bến xe, sân bay, .. )
to arrive in: đến (một nơi, một khu vực địa lý rộng lớn như: thành phố, quốc gia, ... )
to believe in: tin tưởng ở
to belong to: thuộc về
to think about: nghĩ về
to give up: từ bỏ
to succeed in: thành công trong (hoạt động nào đó)
to put off: trì hoãn, hoãn lại
to depend on: dựa vào, tuỳ thuộc vào
to approve of: tán thành về
to object to: phản đối (ai)
to look forward to doing sth: mong đợi (điều gì)
to count on: trông cậy vào
to worry about: lo ngại về (cái gì)
0 bình luận

36 CẤU TRÚC THEO SAU LÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪUĐược tài trợ •

36 CẤU TRÚC THEO SAU LÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU
Share lưu lại học dần !
.
1 - to afford to V + O ….... cố gắng làm gì
2 - to agree to V + O …… đồng ý làm gì
3 - to agree with so ……... đồng ý với ai
4 - to appear to V + O …... dường như
5 - to ask to V + O …………. yêu cầu làm gì
6 - to ask sb to V st ………… yêu cầu ai làm gì
7 - to decide to V + O …….. quyết định làm gì
8 - to expect to V + O ……… hi vọng
9 - to learn to V + O ………….. học
10 - to manage to V + O …….. xoay xở
11 - to offer to V + O ……………. đề nghị làm gì cho ai
12 - to plan to V + O ……………... đặt kế hoạch
13 - to promise to V + O …………. hứa
14 - to encourge to V + O …… khuyến khích
15 - to refuse to V + O …… ….. từ chối
16 - to threaten to V + O …………… đe dọa
17 - to doubt whether S + (V) + O………. nghi ngờ về cái gì đó
18 - to want to V + O …………………… muốn làm gì
19 - to want sb to V st …………………… muốn ai làm gì
20 - to intend to V + O …………………… có ý định
21 - to advise sb to V + O ………………….. khuyên ai làm gì
22 - to allow sb to V + O …………………… cho phép ai làm gì
23 - to beg sb to V + O ……………………… cầu xin ai
24 - to forbid to V + O ………………………. cấm làm gì
25 - to invite to V + O ………………………. mời
26 - to invite sb to V + O …………………… mời ai làm gì
27 - to persuade sb to V + O ………………… thuyết phục ai làm gì
28 - to remind sb to V + O …………………... nhắc ai làm gì
29 - to teach sb to V + O …………………….. dạy
30 - to tell sb to V + O ………………………. bảo
31 - to urge sb to V + O ……………………… hối thúc
32 - to have sb V + O ………………………... nhờ
33 - to make sb V + O ……………………….. bắt ép
34 - S + would like to V + O ………………… thích
35 - S + used to V + O …………………….. đã từng làm gì (nay không làm nữa)
36 - to + encourage sb to V st ………………. khuyến khích ai làm gì
0 bình luận

CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH TRONG VĂN VIẾTĐược tài trợ •

CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH TRONG VĂN VIẾT
SHARE để lưu lại học dần nhé

* LOL (Laugh out loud): Cười to
* BRB (Be right back): Quay chờ xíu quay lại ngay
* BFF (Best friends forever): Mãi là bạn tốt
* OMG (Oh my God): Ôi Chúa ơi, ôi trời ơi
* PLZ (Please): Xin vui lòng
* BTW (By the way): Nhân tiện
* Asap (As soon as possible): sớm nhất có thể được
* T.G.I.F.: Thank God, it's Friday!
* TTYL: talk to you later - nói chuyện sau nhé
* WTH: what the hell - cũng là thán từ, cái quái gì thế, lịch sự hơn cụm từ WTF
mình ko biết người đó ở đâu
* ROFL: roll on the floor laughing
* RIP = rest in peace
* Cuối thư, người ta còn viết CUT : See You Tomorrow
* ILB L8: I'll be late
* g2g: got to go
* TBC: To be confirmed
* NGU: Never give up - ko bao giờ từ bỏ (tức là ngu đó =)) just kidding, guys)
*NVM: Never mind - đừng bao giờ bận tâm
*G9: Good night: Chúc ngủ ngon
*GG: Good game! dùng để chịu thua khi chơi game
*NOP: No Problem
*CUL8R: See you later
0 bình luận

Tiếng anh giao tiếp bỏ túi Được tài trợ •

Tiếng anh giao tiếp bỏ túi

Đừng hiểu sai ý tôi Do not get me wrong.
Chuyện đã qua rồi It is over.
Cái gì cũng được Anything is fine.
Cái nào cũng tốt Either will do.
Trước sau như một Always the same.
Thật là đáng ghét! What a jerk!
Gần xong rồi Almost!
Tâm đầu hợp ý Hit it off.
Nhớ lời tao đó Mark my words!
Tao hả? Không đời nào! Me? Not likely!
Cái quái gì thế này? What on earth is this?
Đừng nhìn lén! Do not peep!
Cứ liều thử đi! Go for it!
Cho vui thôi! Just for fun! !
0 bình luận

12 MẪU CÂU TIẾNG ANH ĐỘNG VIÊN NGƯỜI KHÁC Được tài trợ •

12 MẪU CÂU TIẾNG ANH ĐỘNG VIÊN NGƯỜI KHÁC

1. Go on, you can do it! (Tiến lên, bạn làm được mà)
2. Just one more (Một lần nữa thôi)
3. Just a little harder (Gắng lên một chút nữa!)
4. Hang in there (Cố gắng lên!)
5. Stick with it (hãy kiên trì lên)
6. Stay at it (cứ cố gắng như vậy!)
7. Go for it! Cứlàmđi
8. Give it a try/ Give it a shot (Cứ thử xem sao)
9. Give it your best shot! (Cố gắng hết mình vì việc đó xem!)
10. Give it your best (Cố gắng hết mình nhé!)
11. Keep at it/ Keep your nose over to the grindstone/ Keep bent over your work/ Keep working hard! (Hãy tiếp tục chăm chỉ như vậy!)
12. Hang tough (Cố hết sức mình nhé!) !
0 bình luận

Các loại bệnh trong Tiếng AnhĐược tài trợ •

Các loại bệnh trong Tiếng Anh

1. rash phát ban
2. fever sốt cao
3. insect bite côn trùng đốt
4. chill cảm lạnh
5. black eye thâm mắt
6. headache đau đầu
7. stomach ache đau dạ dày
8. backache đau lưng
9. toothache đau răng
10. high blood pressure cao huyết áp
11. cold cảm lạnh
12. sore throat viêm họng
13. sprain sự bong gân
14. infection nhiễm trùng
15. broken bone gãy xương !
0 bình luận

MỘT SỐ CỤM ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG TRONG GIAO TIẾPĐược tài trợ •

---------------------------------
to get in a taxi: lên xe tắc xi
to get ON a train/a bus/ a plane: lên tàu/xe buýt/máy bay
to fill with sth: làm đầy, lắp đầy
to contribute to: góp phần vào, đóng góp vào
to agree with someone on (about) something: đồng ý với ai về cái gì
to aim at: nhắm vào (một mục đích nào đó)
to arrive at: đến (nơi nào đó, một khu vực địa lý nhỏ như: nhà ở, bến xe, sân bay, .. )
to arrive in: đến (một nơi, một khu vực địa lý rộng lớn như: thành phố, quốc gia, ... )
to believe in: tin tưởng ở
to belong to: thuộc về
to think about: nghĩ về
to give up: từ bỏ
to succeed in: thành công trong (hoạt động nào đó)
to put off: trì hoãn, hoãn lại
to depend on: dựa vào, tuỳ thuộc vào
to approve of: tán thành về
to object to: phản đối (ai)
to look forward to doing sth: mong đợi (điều gì)
to count on: trông cậy vào
to worry about: lo ngại về (cái gì)

MỘT SỐ CỤM ĐỘNG TỪ HAY GẶP
- To accuse someone of sth: tố cáo ai về tội gì
- To spend money on st: tiêu tiền vào cái gì; to spend money/time doing st
- To waste time on sth: phí phạm thời gian vào việc gì
- To smile at: mỉm cười với ai
- to stare at: nhìn chằm chằm vào ai
- to giggle at: cười khúc khích vào ai
- to laugh at sb: cười nhạo
- To be delightful to someone: vui mừng với ai
- To be interested into st: thích, quan tâm cái gì
- In connection with: nối kết với, cùng vơi
- In favour of: ủng hộ, tán thành
- To stand by sb: ủng hộ ai đó
- To shout at someone: la mắng ai
- To look forward to st/doing st: mong mỏi tới
- Attention to: lưu ý về việc gi
- To take someone for another: lầm ai với một người khác
- By accident: do tình cờ, vô ý !
0 bình luận

✤ Các giới từ đi kèm với động từ “COME” ✤Được tài trợ •


Come about : xảy ra , đổi chiều
Come aboard : lên tàu thủy
Come across : tình cờ gặp
Come after : theo sau ,nối nghiệp ,kế nghiệp
Come again : trở lại
Come against : đụng phải ,va phải
Come along : đi cùng ,xúc tiến , cút đi
Come apart : tách khỏi ,rời ra
Come around : đi quanh ,làm tươi lại , đến thăm ,đạt tới ,xông vào
Come away : đi xa ,rời ra
Come back : trở lại ,được nhớ lại ,cải lại
Come before : đến trước
Come between : đứng giữa ,can thiệp vào
Come by : đến bằng cách ,đi qua ,có được ,mua tậu
Come clean : thú nhận
Come down : xuống ,sụp đổ ,được truyền lại
Come down on : mắng nhiếc ,trừng phạt
Come down with : góp tiền ,bị ốm
Come easy to : không khó khăn đối với ai ,
Come forward : đứng ra ,xung phong
Come from : đến từ ,sinh ra
Come full ahead : tiến hết tốc độ
Come full astern : lùi hết tốc độ
Come in : đi vào ,về đích ,dâng lên, bắt đầu ,tỏ ra
Come in for : có phần ,nhận được
Come into : ra đời ,thừa hưởng
Come into acount : được tính đến
Come into bearing : bước bước vào giai đoạn sinh sản
Come into effect : có hiệu lực
Come into existence : ra đời ,hình thành
Come into force : có hiệu lực
Nhiều rủi ro quá! – It’s risky!
Hân hạnh – My pleasure.
Bình tĩnh nào! – Calm down!
Tuyệt quá! – Awesome!
Mình muốn đi lắm nhưng phải…. – I’d love to come, but I’m afraid I have to …..
Chuyện gì đang xảy ra thế – What’s going on?
Kỳ quái – Weird.
It doesn’t matter. – Không vấn đề gì đâu.
Tiếc quá, lần sau nhé – What a pity! Maybe next time.
AT RISK/AT STAKE
- something is at risk/at stake: cái gì đó chứa rủi ro (có thể thắng hoặc có thể thua)
When I start my business, all of my wealth was at risk.
(Khi tôi bắt đầu kinh doanh, tất cả tài sản của tôi đều có rủi ro.)
- put something at risk/at stake: đặt cái gì đó vào thế rủi ro
I put my career at stake when I refused to comply with my boss’s orders.
(Tôi đặt sự nghiệp của mình vào thế rủi ro khi tôi từ chối chấp hành mệnh lệnh của sếp.)
Thành ngữ thời gian nói về tương lai:
1. by the end of the month: sự việc sẽ xảy ra vào trước cuối tháng này.
- The new restaurant will be open by the end of the month.
Nhà hàng mới sẽ mở cửa vào cuối tháng này.
2. this time next year: khoảng một năm nữa kể từ lúc này
- This time next year, we'll be millionaires!
Vào một năm nữa, chúng ta sẽ là những người triệu phú!
3. in the not too distant future: chẳng bao lâu nữa
- I'll be seeing my sister in the not too distant future.
Chẳng bao lâu nữa tôi sẽ đi thăm em tôi.
Take a long nap: ngủ một giấc dài
Believe (v)- /bɪˈliːv/: tin rằng, cho rằng.
Get sick (phrasal verb): bị ốm
Wonder if : liệu rằng. Ví dụ: wonder if something internal is damaged – Liệu có cái gì đó ở bên trong bị hỏng không nhỉ.
0 bình luận

Ông bị chó cắn phải khôngĐược tài trợ •

---
Does your dog bite?
A man walks into a pub and sits down next to a man with a dog at his feet. "Does your dog bite?"
"No."
A few minutes later the dog takes a huge chunk out of his leg.
"I thought you said your dog didn't bite!" the man says indignantly.
"That's not my dog."
Một người đàn ông bước vào quán nhậu và ngồi cạnh một người có con chó dưới chân. "Con chó của ông có cắn không?"
"Không"
Một vài phút sau con chó ngoạm một miếng to vào chân ông ta.
"Tôi tưởng ông đã nói con chó của ông không cắn", người đàn ông quát to.
"Đó không phải chó của tôi"
NHỮNG CỤM TỪ NỐI THƯỜNG DÙNG TRONG VĂN VIẾT
.
It is worth noting that : đáng chú ý là
It was not by accident that… : không phải tình cờ mà…
What is more dangerous, .. : nguy hiểm hơn là
But frankly speaking, .. : thành thật mà nói
Be affected to a greater or less degree : ít nhiều bị ảnh hưởng
According to estimation,… : theo ước tính,…
According to statistics, …. : theo thống kê,..
According to survey data,.. theo số liệu điều tra,..
Viewed from different angles, … : nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau
As far as I know,….. theo như tôi được biết,..
Not long ago ; cách đâu không lâu
More recently, …gần đây hơn,….
What is mentioning is that… điều đáng nói là ….
There is no denial that… không thể chối cải là…
To be hard times : trong lúc khó khăn
According to a teacher who asked not to be named,.. theo một giáo viên đề nghị giấu tên,…
Make best use of : tận dụng tối đa
In a little more detail : chi tiết hơn một chút
From the other end of the line : từ bên kia đầu dây (điện thoại)
Doing a bit of fast thinking, he said .. sau một thoáng suy nghỉ, anh ta nói…
I have a feeling that.. tôi có cảm giác rằng…
0 bình luận

10 BÀI GIAO TIẾP TIẾNG ANH THÔNG DỤNG NHẤT (NÊN HỌC )Được tài trợ •

Lesson 1 . How’s it going? Tình hình thế nào?
2. How are you doing? Tình hình thế nào?
3. How’s life? Tình hình thế nào?
4. How are things? Tình hình thế nào?
5. What are you up to? Bạn đang làm gì đấy?
6. What have you been up to? Dạo này bạn làm gì
7. Working a lot Làm việc nhiều
8. Studying a lot Học nhiều
9. I’ve been very busy Dạo này tôi rất bận
10. Same as usual Vẫn như mọi khi
11. Do you have any plans for the summer? Bạn có kế hoạch gì cho hè này không?
12. Do you smoke? Bạn có hút thuốc không?
13. I’m sorry, I didn’t catch your name Xin lỗi, tôi không nghe rõ tên bạn
14. Do you know each other? Các bạn có biết nhau trước không?
15. How do you know each other? Các bạn biết nhau trong trường hợp nào?
16. We work together Chúng tôi làm cùng nhau
17. We used to work together Chúng tôi đã từng làm cùng nhau
18. We went to university together Chúng tôi đã từng học đại học cùng nhau
19. Through friends Qua bạn bè
20. I was born in Australia but grew up in England Tôi sinh ra ở úc nhưng lớn lên ở Anh
21. What brings you to England? Điều gì đã đem bạn đến với nước Anh?
Lesson 2
1. I’m on holiday Tôi đi nghỉ
2. I’m on business Tôi đi công tác
3. Why did you come to the UK? Tại sao bạn lại đến nước Anh?
4. I came here to work Tôi đến đây làm việc
5. I came here to study Tôi đến đây học
6. I wanted to live abroad Tôi muốn sống ở nước ngoài
7. How long have you lived here? Bạn đã sống ở đây bao lâu rồi? 8. I’ve only just arrived Tôi vừa mới đến
9. A few months Vài tháng
10. Just over two years Khoảng hơn 2 năm
11. How long are you planning to stay here Bạn định sống ở đây bao lâu?
12. Another year 1 năm nữa
13. Do you like it here? Bạn có thích ở đây không?
14. I like it a lot Mình rất thích
15. What do you like about it? Bạn thích ở đây ở điểm nào?
16. I like the food Tôi thích đồ ăn
17. I like the weather Tôi thích thời tiết
18. I like the people Tôi thích con người
19 When’s your birthday? Sinh nhật bạn ngày nào 20. Who do you live with? Bạn ở với ai?
Lesson 3
1. Do you live with anybody? Bạn có ở với ai không?
2. I live with a friend Tôi ở với 1 ngừơi bạn
3. Do you live on your own? Bạn ở 1 mình à
4. I share with one other person Mình ở với 1 người nữa
5. What’s your email address? Địa chỉ email của bạn là gì?
6. Could i take your phone number ? Cho mình số đt của bạn được không?
7. Are you on Facebook? Bạn có dùng facebook không?
8. Do you have any brothers or sisters? Bạn có anh chị em không?
9. Yes, I’ve got a brother. Tôi có một em trai
10. No, I’m an only child Không, tôi là con một
11. Do you have any children? Bạn có con không?
12. I don’t have any children Tôi không có con
13. Do you have any grandchildren? Ông/Bà có cháu không
14. Are your parents still alive? Bố mẹ bạn còn sống chứ?
15. Where do your parents alive? Bố mẹ bạn sông ở đâu?
16. What does your father do? Bố bạn làm nghề gì?
17. Do you have a boyfriend? Bạn có bạn trai chưa?
18. Are you seeing anyone ? Bạn có đang hẹn hò với ai không ? 19. I’m seeing someone. Tôi đang hẹn hò.
20. What are their names ? Họ tên gì ?
21. They’re called Neil and Anna Họ tên là Neil và Anna
22. What’s his name ? Anh ấy tên gì ?
Lesson 4
1. What do you like doing in your spare time? Bạn thích làm gì khi có thời gian rãnh rỗi ?
2. I like listening to music Tôi thích nghe nhạc
3. I love going out Tôi thích đi chơi
4. I enjoy travelling Tôi thích đi du lịch
5. I don’t like nightclubs Tôi không thích các câu lạc bộ đêm
6. I’m interested in languages Tôi quan tâm đến ngôn ngữ
7. Have you seen any good films recently Gần đây bạn có xem bộ phim nào hay k ?
8. Do you play any sports ? Bạn có chơi môn thể thao nào không 9. Yes, i play football Có, tôi chơi đá bóng
10. Which team do you support ? Bạn cổ vũ đội nào
11. I support Machester United Tôi cổ vũ MU
12. Do you play any instruments ? Bạn có chơi nhạc cụ nào không ?
13. I’m in a band Tôi chơi trong ban nhạc
14. I sing in a choir Tôi hát trong đội hợp xướng
15. What sort of music do you like ? Bạn thích loại nhạc nào ?
16. Lost of different stuff Nhiều thể loại khác nhau
17. Have you got any favourite bands ? Bạn có yêu thích ban nhạc nào không ?
18. What sort of work do you do ? Bạn làm loại công việc gì ?
19. I work as a programer Tôi làm nghề lập trình máy tính
20. What line of work are you in ? Bạn làm trong ngành gì
21. I work in sales Tôi làm trong kinh doanh
lession 5
1. I stay at home and look after the children Tôi ở nhà trông con
2. I’m a housewife Tôi là nội trợ
3. I’ve got a part – time job Tôi làm việc bán thời gian
4. I’m unemployed Tôi đang thất nghiệp
5. I’m looking for work Tôi đang tìm việc
6. I’ve been made redundant Tôi vừa bị sa thải
7. I’m retired Tôi đã nghỉ hưu
8. Who do you work for ? Bạn làm việc cho công ty nào ?
9. I work for an investment bank Tôi làm việc cho 1 ngân hàng đầu tư
10. I work for myself Tôi tự làm chủ
11. I have my own business Tôi có công ty riêng
12. I’ve just started at IBM Tôi mới về làm cho công ty IBM
13. Where do you work ? Bạn làm việc ở đâu ?
14. I work in a bank Tôi làm việc ở ngân hàng
15. I’m training to be an engineer Tôi được đào tạo để trở thành kĩ sư
16. I’m a trainee accountant Tôi là tập sự kế toán
17. I’m on a course at the moment Hiện giờ mình đang tham gia 1 khóa học
18. I’m on work experience Tôi đang đi thực tập
19. Are you a student ? Bạn có phải là sinh viên không ?
20. what do you study ? Bạn học ngành gì ?
Lesson 6
1. I’m studying economics Tôi học kinh tế
2. Where do you study ? Bạn học ở đâu ?
3. Which university are you at ? Bạn học trường đại học nào ?
4. I’m at liverpool university Tôi học đại học liverpool
5. Which year are you in ? Bạn học năm thứ mấy ? 6. I’m in my final year Tôi học năm cuối
7. Do you have any exams coming up ? Bạn có kì thi nào sắp tới không ?
8. I’ve just graduated Tôi vừa tốt nghiệp
9. Did you go to university ? Bạn có học đại học không ?
10. Where did you go to university ? Trước kia bạn học đại học nào ?
11. I went to cambridge Tôi học cb
12. What did you study ? Trước kia bạn học ngành gì ?
13. How many more years do you have to go ? Bạn còn phải học bao nhiêu năm nữa ?
14. What do you want to do when you’ve finished ? Sau khi học xong ban muốn làm gì?
15. Get a job Đi làm
16. I don’t know what in want to do after university Minh chưa biết làm gì khi học xong đại học
17. What religion are you ? Bạn theo tôn giáo nào?
18. I’m a Christian Tôi theo đạo thiên chúa
19. Do you believe in God? Bạn có tin vào chúa không ?
20. I believe in God Mình tin vào chúa
Bài 7
1. Is there a church near hear ? Gần đây có nhà thờ nào không ? 2. Can I buy you a drink? Anh mua cho em đồ uống gì đó nhé ?
3. Are you on your own? Bạn đi 1 mình à ?
4. Would you like to join us? Bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi không ?
5. Do you come here often? Bạn có thường xuyên đến đây không ?
6. Is this your first time here? Đây có phải lần đầu tiên bạn đến đây không ?
7. Have you been here before? Bạn đến đây bao giờ chưa ?
8. Would you like to dance? Bạn có muốn nhảy không ?
9. Do you want to go for a drink sometime? Bạn có muốn khi nào đó mình đi uống nước k ?
10. If you'd like to meet up sometime, let me know! Nếu khi nào bạn muốn gặp tôi thì báo tôi biết nhé !
11. Would you like to join me for a coffee?
Bạn có muốn đi uống cafe với tôi không ?
12. Do you fancy going to see a film - Em có muốn khi nào đó mình đi xem phim khong?
13. That sounds good Nghe hấp dẫn đấy
14. Sorry, you're not my type! Rất tiếc, bạn không phải là mẫu người của tôi !
15. Here's my number Đây là số điện thoại của tôi
16. You look great Trông bạn tuyệt lắm
17. You look very nice tonight Tối nay trông bạn rất tuyệt
18. I like your outfit Tôi thích bộ đồ của bạn
19. You're really good-looking Trông bạn rất ưa nhìn
20. You've got beautiful eyes Bạn có đôi mắt rất đẹp
Lesson 8
1. You've got a great smile Bạn có nụ cười rất đẹp
2. Thanks for the compliment! Cảm ơn vì lời khen
3. What do you think of this place? Bạn thấy chỗ này thế nào ?
4. Shall we go somewhere else? Chúng ta đi chỗ khác nhé
5. I know a good place Tôi biết một chỗ rất hay
6. Can I kiss you? Tôi có thể hôn bạn được không ?
7. Can I walk you home? Tôi đi bộ cùng bạn về nhà được không ? 8. Can I drive you home? Tôi có thể lái xe đưa bạn về nhà không ? 9. Would you like to come in for a coffee? Bạn có muốn vào nhà uống tách cafe k ?
10. Thanks, I had a great evening Cảm ơn, tôi đã có 1 buổi tối rấ tuyệt
11. When can I see you again? Khi nào tôi có thể gặp lại bạn ?
12. I'll call you Tôi sẽ gọi cho bạn
13. I enjoy spending time with you Tôi rất muốn dành thơi gian bên bạn
14. I find you very attractive Tôi thấy bạn rất hấp dẫn
15. Will you marry me? Đồng ý cưới tôi nhé
16. Are you up to anything this evening? Tối nay bạn có bận gì không ?
17. Have you got any plans for this evening Bạn có kế hoạch gì cho tối nay chưa ?
18. What would you like to do this evening?Tối nay bạn muốn làm gì ?
19. Do you want to go somewhere at the weekend? Bạn muốn đi đâu vào cuối tuần này không ?
20. Would you like to join me for something to eat? Bạn có muốn đi ăn gì đó với tơi không ?
Bài 9
1. What time shall we meet? Mấy giờ chúng ta gặp nhau ?
2. Let's meet at 8 o’clock Chúng ta gặp nhau lúc 8 giờ nhé
3. Where would you like to meet? Bạn muốn gặp nhau ở đâu ?
4. I'll see you at the cinema at 10 o'clock Tôi sẽ gặp bạn ở rạp chiếu fim lúc 10 giờ
5. See you there! Hẹn gặp bạn ở đó nhé !
6. Let me know if you can make it Nói cho tôi biết nếu bạn đi được nhé
7. I'll be there in 10 minutes Tôi sẽ đén trong vòng 10 phút nữa
8. Have you been here long? Bạn đến lâu chưa ?
9. Have you been waiting long? Bạn đợi lâu chưa ?
10. The day before yesterday Hôm kia
11. The day after tomorrow Ngày kia
12. Could you tell me the time, please? Bạn có thể xem giúp tôi mấy giờ được k ?
13. Do you know what time it is? Bạn có biết mấy giờ rồi không ? 14. 15 October 15 tháng mười
15. What's the date today? Hôm nay là ngày bao nhiêu ?
16. It’s sunny Trời nhiều nắng
17. What miserable weather! Thời tiết hôm nay tệ quá
18. It's starting to rain Trời bắt đầu có mưa rồi
19. What's the temperature? Trời đang bao nhiệu độ
20. It's 22°C Đang 22 độ

Bài 10:
1. It's below freezing Trời lạnh vô cùng
2. What's the forecast? Dự báo thời tiết thế nào ?
3. It's forecast to rain Dự báo trời sẽ mưa
4. It looks like rain Trông như trời sắp mưa
5. Would anyone like a tea or coffee? Có ai muốn uống trà hay cà phê không ?
6. The kettle's boiled Nước sôi rồi
7. Can you put the light on? Bạn có thể bật đén lên được không ? 8. Is there anything good on TV? Ti vi có chiều gì hay không ?
9. Do you want to watch a film? Bạn có muốn xem phim không ? 10. Do you want me to put the TV on? Bạn có cần tôi bật ti vi lên không
11. What time's the match on? Mấy giờ trận đấu bắt đầu ?
12. What's the score? Tỉ số bao nhiêu
13. Who's playing? Ai đá với ai ?
14. Who won? Ai thắng ?
15. What would you like for breakfast? Bạn thường ăn gì vào buổi sáng
16. Could you pass the sugar , please? Bạn có thể đưa mình hộp đường không ?
17. Would you like some more? Bạn muốn ăn gì nữa không ?
18. Have you had enough to eat? Bạn ăn no chưa ?
19. Would anyone like dessert? Bạn muốn ăn tráng miệng không
20. I’m full Tôi no rồi
0 bình luận

từ ngữ kinh khủngĐược tài trợ •


Awful words
A young couple gets married, goes on a cruise for their honeymoon. Back from the honeymoon, the bride immediately calls her mother.
“Well, darling,” says her mom, “how was th honeymoon?”
“ Oh, mother,” the girl replies, “ the honeymoon was wonderful! So romantic. We had a terrific time. But as soon as we returned, Sam began using really horrible language. Stuff I’d never heard before; really terrible words. You’ve got to come and get me and take me home. PLEASE, mother!”And the bride begins to sob all over again.
“Poor darling,” says the mother. “ What words?” “ I can’t tell you, mother – they’re too awful. Come and get me, please!”
“ Darling daughter,” the mother continues. “ You must tell me what has you so upset. Tell mother. What were the words?”
Still sobbing, the bride says, “Words like ‘dust’, ‘wash’, ‘iron’, and ‘ cook’!”
Những từ khủng khiếp
Một cặp vợ chồng trẻ đi du ngoạn bằng tàu trên biển hưởng tuần trăng mật. Vừa hết tuần trăng mật trở về, cô dâu lập tức gọi điện thoại cho mẹ.
-“ Ồ, con yêu, tuần trăng mật thế nào?”, mẹ cô dâu hỏi.
-“ Mẹ ơi, tuần trăng mật rất tuyệt vời! Rất lãng mạn, chúng con đã có một thời gian đáng nhớ. Nhưng ngay khi chúng con trở về, Sam bắt đầu dùng thứ ngôn ngữ thực sự khủng khiếp mà trước đây con chưa từng nghe thấy; đó thực sự là những từ khủng khiếp. Mẹ phải tới ngay đây, cứu con và mang con về. Con xin mẹ đấy!
Vừa dứt lời cô dâu lại sụt sùi trở lại.
-“Khổ thân con tôi. Thế những từ gì cơ? Người mẹ hỏi.
-“Con không thể nói với mẹ được – chúng quá khủng khiếp. Hãy tới đây cứu con, con xin mẹ đấy!”
-“Con gái yêu, con phải nói cho mẹ biết điều đã làm con buồn khổ đến vậy. Hãy nói cho mẹ biết những từ đó là gì?”, người mẹ kiên nhẫn hỏi.
-“Những từ như ‘hút bụi’, ‘giặt giũ’, ‘là quần áo’ và ‘ nấu ăn’!”, cô dâu vừa sụt sùi vừa trả lời.
0 bình luận

tổng hợp câu ngắn thường dùng trong tiếng anh (take your time cứ từ từ )Được tài trợ •

Dưới đây là một số câu tiếng Anh thông dụng khác được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau.

OK được rồi
of course tất nhiên rồi
of course not tất nhiên là không rồi
that's fine được rồi
that's right đúng rồi
sure chắc chắn rồi
certainly chắc chắn rồi
definitely nhất định rồi
absolutely nhất định rồi
as soon as possible càng nhanh càng tốt
that's enough thế là đủ rồi
it doesn't matter không sao
it's not important không quan trọng đâu
it's not serious không nghiêm trọng đâu
it's not worth it không đáng đâu
I'm in a hurry mình đang vội
I've got to go mình phải đi đây
I'm going out mình đi ra ngoài bây giờ
sleep well ngủ ngon nhé
same to you! cậu cũng thế nhé!
me too mình cũng vậy
not bad không tệ
I like … mình thích…
him anh ấy
her cô ấy
it
I don't like … mình không thích…
him anh ấy
her cô ấy
it
LỜI CẢM ƠN VÀ XIN LỖI

thanks for your … cám ơn cậu đã…
help giúp đỡ
hospitality đón tiếp nhiệt tình
email gửi email
thanks for everything cám ơn vì tất cả
I'm sorry mình xin lỗi
I'm really sorry mình thực sự xin lỗi
sorry I'm late xin lỗi mình đến muộn
sorry to keep you waiting xin lỗi vì đã bắt cậu phải chờ đợi
sorry for the delay xin lỗi vì đã trì hoãn
CÂU CẢM THÁN

look! nhìn kìa!
great! tuyệt quá!
come on! thôi nào!
only joking! hoặc just kidding! mình chỉ đùa thôi!
bless you! chúa phù hộ cho cậu! (sau khi ai đó hắt xì hơi)
that's funny! hay quá!
that's life! đời là thế đấy!
damn it! mẹ kiếp!
CHỈ DẪN

come in! mời vào!
please sit down xin mời ngồi!
could I have your attention, please? xin quý vị vui lòng chú ý lắng nghe!
let's go! đi nào!
hurry up! nhanh lên nào!
get a move on! nhanh lên nào!
calm down bình tĩnh nào
steady on! chậm lại nào!
hang on a second chờ một lát
hang on a minute chờ một lát
one moment, please xin chờ một lát
just a minute chỉ một lát thôi
take your time cứ từ từ thôi
please be quiet xin hãy trật tự
shut up! im đi!
stop it! dừng lại đi!
don't worry đừng lo
don't forget đừng quên nhé
help yourself cứ tự nhiên
go ahead cứ tự nhiên
let me know! hãy cho mình biết!
Nếu bạn muốn mời ai đó đi qua cửa trước bạn, bạn có thể nói một cách lịch sự như sau:

after you! cậu đi trước đi!
TỪ NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN NƠI CHỐN

here ở đây
there ở kia
everywhere ở khắp mọi nơi
nowhere không ở đâu cả
somewhere ở một nơi nào đó
Hướng dẫn sử dụng câu tiếng Anh
Trang 2 trên 61
← Câu đơn giản Các trường hợp khẩn cấp →
CÁC CÂU HỎI THÔNG DỤNG

where are you? cậu ở đâu?
what's this? đây là cái gì?
what's that? kia là cái gì?
is anything wrong? có vấn đề gì không?
what's the matter? có việc gì vậy?
is everything OK? mọi việc có ổn không?
have you got a minute? cậu có rảnh 1 lát không?
have you got a pen I could borrow? cậu có cái bút nào không cho mình mượn?
really? thật à?
are you sure? bạn có chắc không?
why? tại sao?
why not? tại sao không?
what's going on? chuyện gì đang xảy ra thế?
what's happening? chuyện gì đang xảy ra thế?
what happened? đã có chuyện gì vậy?
what? cái gì?
where? ở đâu?
when? khi nào?
who? ai?
how? làm thế nào?
how many? có bao nhiêu? (dùng với danh từ đếm được)
how much? có bao nhiêu? (dùng với danh từ không đếm được)/bao nhiêu tiền?
CHÚC MỪNG VÀ KHEN NGỢI

congratulations! xin chúc mừng!
well done! làm tốt lắm!
good luck! thật là may mắn!
bad luck! thật là xui xẻo!
never mind! không sao!
what a pity! hoặc what a shame! tiếc quá!
happy birthday! chúc mừng sinh nhật!
happy New Year! chúc mừng Năm mới!
happy Easter! chúc Phục sinh vui vẻ!
happy Christmas! hoặc merry Christmas! chúc Giáng sinh vui vẻ!
happy Valentine's Day! chúc Valentine vui vẻ!
glad to hear it rất vui khi nghe điều đó
sorry to hear that rất tiếc khi nghe điều đó
THỂ HIỆN NHU CẦU VÀ TÌNH CẢM

I'm tired mình mệt
I'm exhausted mình kiệt sức rồi
I'm hungry mình đói
I'm thirsty mình khát
I'm bored mình chán
I'm worried mình lo lắng
I'm looking forward to it mình rất mong chờ điều đó
I'm in a good mood mình đang rất vui
I'm in a bad mood tâm trạng mình không được tốt
I can't be bothered mình chẳng muốn làm gì cả
CÁC CÁCH NÓI KHÁC KHI CHÀO GẶP MẶT VÀ TẠM BIỆT

welcome! nhiệt liệt chào mừng!
welcome to … chào mừng cậu đến với …
England nước Anh
long time, no see! lâu lắm rồi không gặp!
all the best! chúc mọi điều tốt đẹp!
see you tomorrow! hẹn gặp lại ngày mai!
HỎI VÀ THỂ HIỆN QUAN ĐIỂM

what do you think? cậu nghĩ thế nào?
I think that ... mình nghĩ là …
I hope that ... mình hi vọng là …
I'm afraid that ... mình sợ là …
in my opinion, ... theo quan điểm của mình, …
I agree mình đồng ý
I disagree hoặc I don't agree mình không đồng ý
that's true đúng rồi
that's not true không đúng
I think so mình nghĩ vậy
I don't think so mình không nghĩ vậy
I hope so mình hi vọng vậy
I hope not mình không hi vọng vậy
you're right cậu nói đúng
you're wrong cậu sai rồi
I don't mind mình không phản đối đâu
it's up to you tùy cậu thôi
that depends cũng còn tùy
that's interesting hay đấy
that's funny, ... lạ thật,…

0 bình luận

15 từ tiếng Anh giúp bạn thôi ngập ngừng khi giao tiếpĐược tài trợ •

15 từ tiếng Anh giúp bạn thôi ngập ngừng khi giao tiếp
     Sử dụng các "filler words" như "well", "I mean", cuộc hội thoại của bạn sẽ không bị những khoảng lặng phá hỏng..
    Well“Well” có thể được dùng theo vài cách.- Thể hiện điều bạn đang nghĩ: “Well, I guess $20 is a good price for a pair of jeans”.- Tạo khoảng nghỉ trong câu: “The apples and cinnamongo together like, well,apples and cinnamon”.- Trì hoãn câu trả lời: “Well… fine, you can borrow my car”.

2. Um/er/uh
“Um,” “er” và “uh” thường thể hiện sự do dự, chẳng hạn khi không biết câu trả lời hoặc không muốn trảlời: “Um, er, I uh thought the project was due tomorrow, not today”.Bạn có thể dùng bất kỳ từ nào vào bất kỳ lúc nào và chúng không nhất thiết phảiđi cùng nhau: “Umm…I like the yellow dressbetter!”.

3. Hmm
Âm thanh của từ này tạo cảm giác trầm ngâm, thể hiện bạn đang suy nghĩ hoặc cố gắng đưa ra quyếtđịnh:
 “Hmm, I like the pink bag but I think I’llbuy the black one instead”.

4. Like
“Like” đôi khi được dùng để nói về thứ gì đó không chính xác (gần, khoảng độ):
 “My neighbor has liketen dogs”.
Trong ví dụ trên, người hàng xóm có thể không sở hữu chính xác 10 con chó.Cách nói đúng hơn là họ có rất nhiều con chó (My neighbor hasa lot of dogs).Tuy nhiên, "like" cũngđược dùng khi bạn cần một khoảnh khắcđể nghĩ ra từ tiếp theo cần nói:
“My friend was like, completely ready to like kick me out of the car if I didn’t stopusing the word "like”.
5. Actually/Basically/Seriously
“Actually,” “basically”và “seriously” đều là trạng từ mô tả hành động, được dùng như"filler words"."Actually" dùng để chỉ điều gì đó bạn nghĩ là đúng khi những người khác cóthể không đồng ý:
“Actually, pugs are really cute!".
Trong khi đó, bạn dùng “basically” khi tổng kết một việc gì đó, còn “seriously” thể hiện sự nhấn mạnh:
“Basically, the last Batman movie was seriously exciting!”.
Những trạng từ khác thường được sử dụng như "filler words" là “totally,” “literally” và “clearly”.
6. You see
“You see” dùng để chia sẻ một sự thật mà bạn nghĩ là người nghe không biết: “I was going to try the app, but you see, I ran out of space on my phone”.
7. You know
“You know” dùng để chia sẻ một sự thật mà bạn nghĩ người nghe đã biết:
“We stayed at that hotel, you know, the one down the street fromTimes Square”.
Nó cũng có thể thay thế cho một lời giải thích, trong trường hợp bạn nghĩ người nghe đã hiểu điều bạnmuốn nói:
 “When the elevator went down, Igot that weird feelingin my ears, you know?”.
8. I mean
Bạn nói “I mean” khi muốn làm rõ hoặc nhấn mạnh cách bạn cảm nhận về điều gì đó:
“I mean, he’s a great guy, I’m just not sure if he’s a good doctor”.
Nó cũng được dùng để sửa lỗi khi bạn nói nhầm:
“The duck and the tiger were awesome but scary. Imean, the tiger was scary, not the duck”,
“The cave is two thousand. I mean twenty thousand years old!”.
9. You know what I mean?
Câu hỏi này nhằm đảm bảo người nghe đang theo dõi những gì bạn nói:
“I really like that girl, you know what I mean?”.
10. At the end of the day
Câu này có nghĩa như“in the end” (cuối cùng) hoặc “in conclusion” (tóm lại):
“At the end of the day, we’re all just humans, and we all make mistakes”.
11. Believe me
“Believe me” là cách bạn đề nghị người nghe tin lời mình:
“Believe me, I didn’t want this tiny house, but it was the only one I could afford”.
Nó cũng được dùng để nhấn mạnh điều bạn sắp sửa nói:
“Believe me, this is the cheapest, tiniest house ever!”.
12. I guess/I suppose
“I guess” và “I suppose” thể hiện sựlưỡng lự, không chắc chắn về những gì đang nói:
“I was going to eat dinner athome, but I guess I can go eat at a restaurant instead”.“I guess” phổ biến trong văn nói hơn, còn “I suppose”
nghekhá trang trọng.
13. Or something
“Or something” cũng thể hiện sự không chắc chắn nhưng đặtở phần cuối câu:
“Thecake uses two sticksof butter and ten eggs, or something like that”.
14. Okay/so
“Okay” và “so” thường mở đầu câu như dấu hiệu bắt đầu chủ đề mới:
“So what are you doing next weekend?”.
Chúng cũng có thể được dùng ngay trước khi tóm tắt vấnđề:
 “Okay, so we’re going to need to buy supplies for our trip this weekend”.
15. Right/mhm/uh huh
“Right,” “mhm” và “uhhuh” đều là những câu phản hồi đồng nghĩa với "yes":
“Right, so let’s prepare a list of all the things we’ll need”, “Uh huh, that’sexactly what he told me too”.
0 bình luận
Thông báo
chào mừng các bạn đến với Cảm Âm Sáo Trúc Vũ Gia.
ĐÃ HIỂU