KHẢI THIẾU GIA

Cuộc sống này

Đôi lúc không như chúng ta mong muốn nhưng đừng buồn, đừng suy nghĩ nhiều quá mà hãy tiếp tục đứng lên và chiến đấu tiếp vì hiện tại...

Chia dạng động từ trong tiếng anhĐược tài trợ •

Chia dạng động từ trong tiếng anh


Xem ví dụ sau:
when he saw me he (ask) me (go) out
Xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì – ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw
Xét đến động từ go, phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng – ở đây là to go, cuối cùng ta có when he saw me he asked me to go out
Về vấn đề chia thì chắc các em cũng đã nắm cơ bản rồi. Hôm nay tôi muốn cùng các em đi sâu vào vấn đề chia dạng của động từ .
Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây :
– bare inf (động từ nguyên mẩu không có to )
– to inf ( động từ nguyên mẫu có to )
– Ving (động từ thêm ing )
– P.P ( động từ ở dạng past paticiple )
Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ?
Ta tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng :
1) MẪU V O V
Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ
Công thức chia mẫu này như sau :
Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET
thì V2 là BARE INF
Ví dụ:
I make him go
I let him go

Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR, SEE, FEEL, NOTICE, WATCH, OBSERVE…
thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
Ví dụ:
I see him going / go out
Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf

2) MẪU V V
Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa
Cách chia loại này như sau:
Nếu V1 là :
KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,
ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN’T HELP, CAN’T STAND, NO GOOD, NO USE
Thì V2 là Ving
Ví dụ:
He avoids meeting me

3) RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA

STOP
+ Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại
Ví dụ:
I stop eating (tôi ngừng ăn )
+ To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó
Ví dụ:
I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )

FORGET, REMEMBER
+ Ving : Nhớ (quên) chuyện đã làm
I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
+ To inf :
Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó
Ví dụ:
Don’t forget to buy me a book : đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)
REGRET
+ Ving : hối hận chuyện đã làm
I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách
+ To inf : lấy làm tiếc để ……
Ví dụ:
I regret to tell you that …( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng …) – chưa nói – bây giờ mới nói

TRY
+ Ving : nghỉa là thử
Ví dụ:
I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )
+ To inf : cố gắng để …
Ví dụ:
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

NEED , WANT
NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF
Ví dụ:
I needn’t buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )
NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :
Nếu chủ từ là người thì dùng to inf
Ví dụ:
I need to buy it (nghĩa chủ động )
Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P

Ví dụ:
The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
The house needs to be repaired
4) MEAN
Mean + to inf : Dự định
Ví dụ:
I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )
Mean + Ving :mang ý nghĩa
Ví dụ:
Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa)
5) GO ON
Go on + Ving : Tiếp tục chuyện đang làm
After a short rest, the children go on playing (trước đó bọn chúng đã chơi )
Go on + to V : Tiếp tục làm chuyện khác.
After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises (trước đó làm toán bây giờ làm tiếng Anh )
6) các mẫu khác
HAVE difficulty /trouble / problem + Ving
WASTE time /money + Ving
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
FIND + O + Ving
CATCH + O + Ving

HAD BETTER + bare inf.

7) Các trường hợp TO + Ving

Thông thường TO đi với nguyên mẫu nhưng có một số trường hợp TO đi với Ving ( khi ấy TO là giới từ ), sau đây là một  vài trường hợp  TO đi với Ving thường gặp :

Be/get used to ,Look forward to,Object to,Accustomed to,Confess to

Ngoài các công thức trên ta dùng TO INF.

0 bình luận

Đại từ chỉ địnhĐược tài trợ •

PHẦN "ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH"
A. LÝ THUYẾT
PHÂN BIỆT FEW/ A FEW – LITTLE/ A LITTLE – MOST/ MOST OF/ ALMOST – SOME/ ANY – MUCH/MANY - PLENTY OF/A LOT OF/LOTS OF – (THE)OTHER(S)/ANOTHER
---------------------------------------------
1. FEW/ A FEW – LITTLE/ A LITTLE
* FEW/ A FEW + Danh từ ĐẾM ĐƯỢC SỐ NHIỀU
A few: có 1 ít đủ để làm gì!
I enjoys my life here. I have a few friends and we meet quite often. (tôi thích cuộc sống ở đây, tôi có vài người bạn và chúng tôi gặp nhau khá thường xuyên.
Few: có vài nhưng rất ít, quá ít coi như không, không đủ làm gì (có tính phủ định)
I have few books, not enough for reading. (tôi có quá ít sách không đủ để đọc)
* LITTLE/ A LITTLE + Danh từ KHÔNG đếm được
A little: có 1 chút đủ để làm gi.
I have a little money enough to buy a ticket.
Little: có rất ít, quá ít, coi như không, không đủ để làm gì (mang tính phủ định)
I have little money not enough to buy ticket.
2. MOST/ MOST OF/ ALMOST
* MOST(đại từ, tính từ) + DANH TỪ không xác định (đếm được số nhiều/không đếm được): hầu hết
VD: Most students study lazily (hầu hết học sinh lười học)
* MOST OF: hầu hết (đi với danh từ xác định)
- MOST + OF + MẠO TỪ + DANH TỪ
VD: Most of my/the students are poor (hầu hết học sinh của tôi thì nghèo)
- MOST + OF + US/ YOU/ THEM (ĐẠI TỪ)
VD: Most of them died in the battle (Hầu hết bọn họ đều chết trong cuộc chiến)
*** NOTE: Nhìn đằng sau:
+ Có MẠO TỪ + N ==> Chọn MOST OF luôn
+ Không có MẠO TỪ ==> Chọn MOST vì MOST(đại từ, tính từ) + DANH TỪ (đếm được số nhiều/không đếm được)
* ALMOST – trạng từ: gần (như), hầu (như)
- ALMOST: gần như + TÍNH TỪ/ ĐỘNG TỪ/ TRẠNG TỪ
VD: That tool is almost useless.(Cái dụng cụ đó thì gần như vô dụng)
- ALMOST ALL OF/HALF OF + MẠO TỪ + DANH TỪ: gần như tất cả:
VD: Almost all of the plans are impractical (gần như tất cả các kế hoạch đều phi thực tế)
- ALMOST EVERYONE (EVERYBODY)/ EVERYTHING/ NO ONE/ NOTHING…: gần như tất cả mọi người/ mọi thứ/ gần như không có ai/ không có gì.
VD: Almost everyone in her family has blonde hair (gần như tất cả mọi người trong gia đình nó có tóc vàng hoe)
*** NOTE:
- ALMOST + TÍNH TỪ/ ĐỘNG TỪ/ TRẠNG TỪ
- Almost chỉ đi được với: Almost all of/half of/everyone/people…
==> Nhìn đằng sau chỗ trống mà là all of/half of/…
==> Chọn ngay ALMOST
3. SOME/ANY
* SOME/(SOME OF + MẠO TỪ) + Danh từ đếm được số nhiều và không đếm được – thường dùng trong câu KHẲNG ĐỊNH.
* ANY + Danh từ đếm được số nhiều và không đếm được – thường dùng trong câu PHỦ ĐỊNH và CÂU HỎI.
* NOTE:
- SOME dùng trong câu HỎI nếu nó là LỜI MỜI
VD: Would you like some coffee? (Bà có muốn uống chút cà phê không ?)
- ANY dùng trong câu KHẲNG ĐỊNH nếu nó mang nghĩa “BẤT KỲ” (Trước N đếm được số ít)
VD: You can choose any house in the catalogue to buy. (bạn có thể chọn bất kỳ ngôi nhà nào trong ca-ta-lô để mua)
4. MANY/MUCH
* MANY + Danh từ đếm được số nhiều
* MUCH: + Danh từ không đếm được
5. ALL + N (Đếm được SỐ NHIỀU)
6. Each/Every + N (Đếm được SỐ ÍT)
7. ONE ANOTHER/ EACH OTHER: nhau
Hai từ này đều dùng để nói về một người khác trong một nhóm, nhưng “one another” dành cho nhóm 3 người trở lên, còn “each another” dành cho nhóm chỉ có 2 người.
VD:
- People are jealous watching the couple taking care of each another.
=> Người ta ghen tị khi nhìn đôi vợ chồng quan tâm tới nhau.
- The group members always help one another in every activities.
8. THE (OTHER(S))/ANOTHER
*** THAY THẾ CHO DANH TỪ (Cái khác/người khác) ***
+ The other: Thay thế cho N XÁC ĐỊNH SỐ ÍT
+ The others: Thay thế cho N XÁC ĐỊNH SỐ NHIỀU
+ Others: Thay thế cho N KHÔNG XÁC ĐỊNH SỐ NHIỀU
+ Another: Thay thế cho N KHÔNG XÁC ĐỊNH SỐ ÍT
*** ĐỨNG TRƯỚC DANH TỪ ***
+ Another + N đếm đước số ít
+ Other + N đếm được số nhiều/ N không đếm được
---------------------------------------------
B. CÁCH LÀM BÀI TẬP PHẦN NÀY
**** Bước 1. Khi có ONE chọn THE OTHER và khi có OTHER chọn ONE khi đã xác định trước 2 cái rồi.
VD:We have the two proposals, ONE is simply too complicated, while …... is too easy
A. One another
B. each other
C. the other
D. other
==> Khi nhìn thấy ONE mà xác định 2 cái rồi “the two proposals” ==> Chọn này THE OTHER và NGƯỢC LẠI
**** Bước 2: Nhìn đằng sau chỗ trống trước
==> Nếu có N chỉ được chọn 2 cái là:
+ Another + N đếm đước số ít
+ Other + N đếm được số nhiều/ N không đếm được
==> Nếu không có N loại ngay OTHER
**** Bước 3. Trong đáp án mà có ONE ANOTHER/ EACH OTHER: với nhau ==> Dịch ==> Nghĩa OK chọn luôn
---------------------------------------------
C. BÀI TẬP ÁP DỤNG:
1. Through the lnternet people are discovering new ways to share relevant information with------
(A) the other
(B) another
(C) other
(D) one another
2. The company you work for is willing to take advantage of new technology but......are concerned adverse consequence
A. other
B. others
C. the other
D. another


3. Unless you own extremely fragile items, you can pack ....... all of your things using everyday
A. almost
B. most
C. every
D. a few
4. Mr. Chu will demonstrate how to switch from one server to……this afternoon.
(A) another
(B) other
(C) each other
(D) one
5. Some medicines require a prescription, and_______ are available over the counter.
(A) other
(B) others
(C) the other
(D) another
6. Such information may include credit card details,billing address and _______ information(N không đếm được) that is needed to complete your request.
(A) another
(B) other such
(C) others
(D) each other
7. The two home appliances companies agreed to support _______ to establish a top position in the industry.
(A) the other
(B) another
(C) each other
(D) some
8. If the remote controls or _____ other equipment (N không đếm được) is not returned to CableMega by the expiration date, customers have to pay the full replacement value of the equipment to CableMega.
(A) any
(B) each
(C) one
(D) many
9. The management decided to offer ________seminar next week.
(A) other
(B) each other
(C) another
(D)many
10.------- the doctors were surprised when the patient made a quick recovery from his injuries.
(A) Many
(B) Some
(C) Most of
(D) Almost


11. If your washing machine malfunctions,you may replace it with……or get a full refund.
A. all other
B. other
C. another
D. each other
12. We are aware of your limited budget, and were impressed that you managed to create……..a high-quality film given the lack of financial backing.
(A) some
(B) much
(C) most
(D) such
13. On weekends the Italian restaurant is often busy _____ hours of the day and night.
(A) all
(B) almost
(C) always
(D) every
14.------- half of the existing employees at Alabama factory have agreed to transfer to the newly built factory
(A) Every
(B) Almost
(C) Once
(D) Near
15. On the municipality’s website one can read reviews of ------- of the city’s finest restaurants.
(A) so
(B) such
(C) ones
(D) some
16. Mr.Kim‘s acceptance of this award is ------- remarkable when we realize that he has not worked in the field of digital multimedia’s technology.
(A) most of
(B) too much
(C) all the more
(D) many more
17. --------office supplies will be ordered by Mr. Lee in the purchasing department, so if you need any supplies
(A)Less
(B)Much
(C)Almost
(D)All
18. _____all of the newly-hired employees were unhappy with the organization of the orientation schedule.
A.Most
B.Mostly
C.Almost
D.Every


19. The director said that.....the merchandise displayed at the conference was of high quality.
A. almost
B. about
C. most of
D. almost of
20.………… of these proposals are too controversial for the committee to consider seriously.
A. Much
B. Any
C. Most
D. Almost
21…..... half of the existing employees at ABC factory have agreed to transfer to the newly built factory.
A. Every
B. Almost
C. Once
D. Near
22. Mr. Montoya's biography of former president John Kendall is the subject of.........debate.
A. almost
B. mostly
C. many
D. much
23.The opinions shared by------------the people surveyed show that they believe the mayor is doing a good job.
(A) most of
(B) the most
(C) almost of
(D) the most of
24. _______ business owners and managers think retention of good employees is based on compensation issues such as wage, salary levels and incentives.
A. Almost
B. Most of
C.The most
D. Most
---------------------------------------------




0 bình luận
Thông báo
chào mừng các bạn đến với Cảm Âm Sáo Trúc Vũ Gia.
ĐÃ HIỂU