KHẢI THIẾU GIA

Cuộc sống này

Đôi lúc không như chúng ta mong muốn nhưng đừng buồn, đừng suy nghĩ nhiều quá mà hãy tiếp tục đứng lên và chiến đấu tiếp vì hiện tại...

Chia dạng động từ trong tiếng anhĐược tài trợ •

Chia dạng động từ trong tiếng anh


Xem ví dụ sau:
when he saw me he (ask) me (go) out
Xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì – ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw
Xét đến động từ go, phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng – ở đây là to go, cuối cùng ta có when he saw me he asked me to go out
Về vấn đề chia thì chắc các em cũng đã nắm cơ bản rồi. Hôm nay tôi muốn cùng các em đi sâu vào vấn đề chia dạng của động từ .
Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây :
– bare inf (động từ nguyên mẩu không có to )
– to inf ( động từ nguyên mẫu có to )
– Ving (động từ thêm ing )
– P.P ( động từ ở dạng past paticiple )
Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ?
Ta tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng :
1) MẪU V O V
Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ
Công thức chia mẫu này như sau :
Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET
thì V2 là BARE INF
Ví dụ:
I make him go
I let him go

Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR, SEE, FEEL, NOTICE, WATCH, OBSERVE…
thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
Ví dụ:
I see him going / go out
Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf

2) MẪU V V
Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa
Cách chia loại này như sau:
Nếu V1 là :
KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,
ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN’T HELP, CAN’T STAND, NO GOOD, NO USE
Thì V2 là Ving
Ví dụ:
He avoids meeting me

3) RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA

STOP
+ Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại
Ví dụ:
I stop eating (tôi ngừng ăn )
+ To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó
Ví dụ:
I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )

FORGET, REMEMBER
+ Ving : Nhớ (quên) chuyện đã làm
I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
+ To inf :
Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó
Ví dụ:
Don’t forget to buy me a book : đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)
REGRET
+ Ving : hối hận chuyện đã làm
I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách
+ To inf : lấy làm tiếc để ……
Ví dụ:
I regret to tell you that …( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng …) – chưa nói – bây giờ mới nói

TRY
+ Ving : nghỉa là thử
Ví dụ:
I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )
+ To inf : cố gắng để …
Ví dụ:
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

NEED , WANT
NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF
Ví dụ:
I needn’t buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )
NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :
Nếu chủ từ là người thì dùng to inf
Ví dụ:
I need to buy it (nghĩa chủ động )
Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P

Ví dụ:
The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
The house needs to be repaired
4) MEAN
Mean + to inf : Dự định
Ví dụ:
I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )
Mean + Ving :mang ý nghĩa
Ví dụ:
Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa)
5) GO ON
Go on + Ving : Tiếp tục chuyện đang làm
After a short rest, the children go on playing (trước đó bọn chúng đã chơi )
Go on + to V : Tiếp tục làm chuyện khác.
After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises (trước đó làm toán bây giờ làm tiếng Anh )
6) các mẫu khác
HAVE difficulty /trouble / problem + Ving
WASTE time /money + Ving
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
FIND + O + Ving
CATCH + O + Ving

HAD BETTER + bare inf.

7) Các trường hợp TO + Ving

Thông thường TO đi với nguyên mẫu nhưng có một số trường hợp TO đi với Ving ( khi ấy TO là giới từ ), sau đây là một  vài trường hợp  TO đi với Ving thường gặp :

Be/get used to ,Look forward to,Object to,Accustomed to,Confess to

Ngoài các công thức trên ta dùng TO INF.

0 bình luận

Đại từ chỉ địnhĐược tài trợ •

PHẦN "ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH"
A. LÝ THUYẾT
PHÂN BIỆT FEW/ A FEW – LITTLE/ A LITTLE – MOST/ MOST OF/ ALMOST – SOME/ ANY – MUCH/MANY - PLENTY OF/A LOT OF/LOTS OF – (THE)OTHER(S)/ANOTHER
---------------------------------------------
1. FEW/ A FEW – LITTLE/ A LITTLE
* FEW/ A FEW + Danh từ ĐẾM ĐƯỢC SỐ NHIỀU
A few: có 1 ít đủ để làm gì!
I enjoys my life here. I have a few friends and we meet quite often. (tôi thích cuộc sống ở đây, tôi có vài người bạn và chúng tôi gặp nhau khá thường xuyên.
Few: có vài nhưng rất ít, quá ít coi như không, không đủ làm gì (có tính phủ định)
I have few books, not enough for reading. (tôi có quá ít sách không đủ để đọc)
* LITTLE/ A LITTLE + Danh từ KHÔNG đếm được
A little: có 1 chút đủ để làm gi.
I have a little money enough to buy a ticket.
Little: có rất ít, quá ít, coi như không, không đủ để làm gì (mang tính phủ định)
I have little money not enough to buy ticket.
2. MOST/ MOST OF/ ALMOST
* MOST(đại từ, tính từ) + DANH TỪ không xác định (đếm được số nhiều/không đếm được): hầu hết
VD: Most students study lazily (hầu hết học sinh lười học)
* MOST OF: hầu hết (đi với danh từ xác định)
- MOST + OF + MẠO TỪ + DANH TỪ
VD: Most of my/the students are poor (hầu hết học sinh của tôi thì nghèo)
- MOST + OF + US/ YOU/ THEM (ĐẠI TỪ)
VD: Most of them died in the battle (Hầu hết bọn họ đều chết trong cuộc chiến)
*** NOTE: Nhìn đằng sau:
+ Có MẠO TỪ + N ==> Chọn MOST OF luôn
+ Không có MẠO TỪ ==> Chọn MOST vì MOST(đại từ, tính từ) + DANH TỪ (đếm được số nhiều/không đếm được)
* ALMOST – trạng từ: gần (như), hầu (như)
- ALMOST: gần như + TÍNH TỪ/ ĐỘNG TỪ/ TRẠNG TỪ
VD: That tool is almost useless.(Cái dụng cụ đó thì gần như vô dụng)
- ALMOST ALL OF/HALF OF + MẠO TỪ + DANH TỪ: gần như tất cả:
VD: Almost all of the plans are impractical (gần như tất cả các kế hoạch đều phi thực tế)
- ALMOST EVERYONE (EVERYBODY)/ EVERYTHING/ NO ONE/ NOTHING…: gần như tất cả mọi người/ mọi thứ/ gần như không có ai/ không có gì.
VD: Almost everyone in her family has blonde hair (gần như tất cả mọi người trong gia đình nó có tóc vàng hoe)
*** NOTE:
- ALMOST + TÍNH TỪ/ ĐỘNG TỪ/ TRẠNG TỪ
- Almost chỉ đi được với: Almost all of/half of/everyone/people…
==> Nhìn đằng sau chỗ trống mà là all of/half of/…
==> Chọn ngay ALMOST
3. SOME/ANY
* SOME/(SOME OF + MẠO TỪ) + Danh từ đếm được số nhiều và không đếm được – thường dùng trong câu KHẲNG ĐỊNH.
* ANY + Danh từ đếm được số nhiều và không đếm được – thường dùng trong câu PHỦ ĐỊNH và CÂU HỎI.
* NOTE:
- SOME dùng trong câu HỎI nếu nó là LỜI MỜI
VD: Would you like some coffee? (Bà có muốn uống chút cà phê không ?)
- ANY dùng trong câu KHẲNG ĐỊNH nếu nó mang nghĩa “BẤT KỲ” (Trước N đếm được số ít)
VD: You can choose any house in the catalogue to buy. (bạn có thể chọn bất kỳ ngôi nhà nào trong ca-ta-lô để mua)
4. MANY/MUCH
* MANY + Danh từ đếm được số nhiều
* MUCH: + Danh từ không đếm được
5. ALL + N (Đếm được SỐ NHIỀU)
6. Each/Every + N (Đếm được SỐ ÍT)
7. ONE ANOTHER/ EACH OTHER: nhau
Hai từ này đều dùng để nói về một người khác trong một nhóm, nhưng “one another” dành cho nhóm 3 người trở lên, còn “each another” dành cho nhóm chỉ có 2 người.
VD:
- People are jealous watching the couple taking care of each another.
=> Người ta ghen tị khi nhìn đôi vợ chồng quan tâm tới nhau.
- The group members always help one another in every activities.
8. THE (OTHER(S))/ANOTHER
*** THAY THẾ CHO DANH TỪ (Cái khác/người khác) ***
+ The other: Thay thế cho N XÁC ĐỊNH SỐ ÍT
+ The others: Thay thế cho N XÁC ĐỊNH SỐ NHIỀU
+ Others: Thay thế cho N KHÔNG XÁC ĐỊNH SỐ NHIỀU
+ Another: Thay thế cho N KHÔNG XÁC ĐỊNH SỐ ÍT
*** ĐỨNG TRƯỚC DANH TỪ ***
+ Another + N đếm đước số ít
+ Other + N đếm được số nhiều/ N không đếm được
---------------------------------------------
B. CÁCH LÀM BÀI TẬP PHẦN NÀY
**** Bước 1. Khi có ONE chọn THE OTHER và khi có OTHER chọn ONE khi đã xác định trước 2 cái rồi.
VD:We have the two proposals, ONE is simply too complicated, while …... is too easy
A. One another
B. each other
C. the other
D. other
==> Khi nhìn thấy ONE mà xác định 2 cái rồi “the two proposals” ==> Chọn này THE OTHER và NGƯỢC LẠI
**** Bước 2: Nhìn đằng sau chỗ trống trước
==> Nếu có N chỉ được chọn 2 cái là:
+ Another + N đếm đước số ít
+ Other + N đếm được số nhiều/ N không đếm được
==> Nếu không có N loại ngay OTHER
**** Bước 3. Trong đáp án mà có ONE ANOTHER/ EACH OTHER: với nhau ==> Dịch ==> Nghĩa OK chọn luôn
---------------------------------------------
C. BÀI TẬP ÁP DỤNG:
1. Through the lnternet people are discovering new ways to share relevant information with------
(A) the other
(B) another
(C) other
(D) one another
2. The company you work for is willing to take advantage of new technology but......are concerned adverse consequence
A. other
B. others
C. the other
D. another


3. Unless you own extremely fragile items, you can pack ....... all of your things using everyday
A. almost
B. most
C. every
D. a few
4. Mr. Chu will demonstrate how to switch from one server to……this afternoon.
(A) another
(B) other
(C) each other
(D) one
5. Some medicines require a prescription, and_______ are available over the counter.
(A) other
(B) others
(C) the other
(D) another
6. Such information may include credit card details,billing address and _______ information(N không đếm được) that is needed to complete your request.
(A) another
(B) other such
(C) others
(D) each other
7. The two home appliances companies agreed to support _______ to establish a top position in the industry.
(A) the other
(B) another
(C) each other
(D) some
8. If the remote controls or _____ other equipment (N không đếm được) is not returned to CableMega by the expiration date, customers have to pay the full replacement value of the equipment to CableMega.
(A) any
(B) each
(C) one
(D) many
9. The management decided to offer ________seminar next week.
(A) other
(B) each other
(C) another
(D)many
10.------- the doctors were surprised when the patient made a quick recovery from his injuries.
(A) Many
(B) Some
(C) Most of
(D) Almost


11. If your washing machine malfunctions,you may replace it with……or get a full refund.
A. all other
B. other
C. another
D. each other
12. We are aware of your limited budget, and were impressed that you managed to create……..a high-quality film given the lack of financial backing.
(A) some
(B) much
(C) most
(D) such
13. On weekends the Italian restaurant is often busy _____ hours of the day and night.
(A) all
(B) almost
(C) always
(D) every
14.------- half of the existing employees at Alabama factory have agreed to transfer to the newly built factory
(A) Every
(B) Almost
(C) Once
(D) Near
15. On the municipality’s website one can read reviews of ------- of the city’s finest restaurants.
(A) so
(B) such
(C) ones
(D) some
16. Mr.Kim‘s acceptance of this award is ------- remarkable when we realize that he has not worked in the field of digital multimedia’s technology.
(A) most of
(B) too much
(C) all the more
(D) many more
17. --------office supplies will be ordered by Mr. Lee in the purchasing department, so if you need any supplies
(A)Less
(B)Much
(C)Almost
(D)All
18. _____all of the newly-hired employees were unhappy with the organization of the orientation schedule.
A.Most
B.Mostly
C.Almost
D.Every


19. The director said that.....the merchandise displayed at the conference was of high quality.
A. almost
B. about
C. most of
D. almost of
20.………… of these proposals are too controversial for the committee to consider seriously.
A. Much
B. Any
C. Most
D. Almost
21…..... half of the existing employees at ABC factory have agreed to transfer to the newly built factory.
A. Every
B. Almost
C. Once
D. Near
22. Mr. Montoya's biography of former president John Kendall is the subject of.........debate.
A. almost
B. mostly
C. many
D. much
23.The opinions shared by------------the people surveyed show that they believe the mayor is doing a good job.
(A) most of
(B) the most
(C) almost of
(D) the most of
24. _______ business owners and managers think retention of good employees is based on compensation issues such as wage, salary levels and incentives.
A. Almost
B. Most of
C.The most
D. Most
---------------------------------------------




0 bình luận

84 cấu trúc tiếng anh thông dụngĐược tài trợ •

1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something
Quá...để cho ai làm gì...
E.g.
This structure is too easy for you to remember
Cấu trúc quá dễ để cho bạn nhớ
He ran too fast for me to follow
Cậu ấy chạy quá nhanh để tôi theo

2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V
Quá...đến nỗi mà...
E.g.
This box is so heavy that I cannot take it
Chiếc hộp quá nặng đến nỗi mà tôi không thể mang nó
He speaks so soft that we can’t hear anything
Cậu ấy nói nhỏ đến nỗi chúng tôi không nghe gì cả

3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V
Quá...đến nỗi mà...
E.g.
It is such a heavy box that I cannot take it
Chiếc hộp quá nặng đến nỗi mà tôi không thể mang nó

4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something
Đủ...cho ai đó làm gì...
E.g.
She is old enough to get married
Cô ấy đủ tuổi để kết hôn
They are intelligent enough for me to teach them English
Họ đủ thông minh để tôi dạy tiếng anh cho họ

5. Have/get + something + done (past participle)
Nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...
E.g.
I had my hair cut yesterday
Tôi đi cắt tóc hôm qua
I’d like to have my shoes repaired
Tôi muốn đôi giày của tôi được sửa

6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something
Đã đến lúc ai đó phải làm gì...
E.g.
It is time you had a shower
Đã đến lúc bạn đi tắm
It's time for me to get going
Đã đến lúc tôi phải đi

7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì... mất bao nhiêu thời gian...)
E.g.
It takes me 5 minutes to get to school
Tôi đến trường mất 5 phút
It took him 10 minutes to do this exercise yesterday
Hôm qua cậu ấy làm bài tập này mất 10 phút

8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing
Ngăn cản ai/cái gì...làm gì...
E.g.
He prevented us from parking our car here
Cậu ấy cản không cho chúng tôi đậu xe ở đây

9. S + find+ it+ adj to do something
Thấy...để làm gì...
E.g.
I find it very difficult to learn about English
Tôi thấy khó để học tiếng anh
They found it easy to overcome that problem
Họ thấy dễ dàng khác phục vấn đề đó

10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing
Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì
E.g.
I prefer dog to cat
Tôi thích chó hơn mèo
I prefer reading books to watching TV
TÔi thích đọc sách hơn xem ti vi

11. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive
Thích làm gì hơn làm gì
E.g.
She would play games than read books
Cô ấy thích chơi trò chơi hơn đọc sách
I’d rather learn English than learn Biology
Tôi thích học tiếng anh hơn học sinh học

12. To be/get Used to + V-ing
Quen làm gì
E.g.
I am used to eating with chopsticks
Tôi quen ăn với đũa

13. Used to + V (infinitive)
Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa
E.g.
I used to go fishing with my friend when I was young
Tôi thường đi câu cá với bạn khi tôi còn nhỏ
She used to smoke 10 cigarettes a day
Cô ấy thường hút 10 điếu cì gà trong ngày

14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing
Ngạc nhiên về...
E.g.
I was amazed at his big beautiful villa
Tôi rất ngạc nhiên về biệt thự lớn đẹp của anh ấy

15. To be angry at + N/V-ing
Tức giận về
E.g.
Her mother was very angry at her bad marks
Mẹ của cô ấy rất tức giận về điểm kém của cô ấy

16. to be good at/ bad at + N/ V-ing
Giỏi về.../kém về...
E.g.
I am good at swimming
Tôi giỏi về bơi
He is very bad at English
Cậu ấy rất kém về tiếng anh

17. by chance = by accident (adv)
Tình cờ
E.g.
I met her in Paris by chance last week
Tôi tình cờ gặp cô ấy ở Paris tuần trước

18. to be/get tired of + N/V-ing
Mệt mỏi về
E.g.
My mother was tired of doing too much housework everyday
Mẹ tôi mệt mỏi về quá nhiều việc nhà hôm nay

19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing
Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì
E.g.
She can't stand laughing at her little dog
Cô ấy không thể nhịn cười với con chó nhỏ của cô ấy

20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing
Thích làm gì đó
E.g.
My younger sister is fond of playing with her dolls
Em gái tôi rất thích chơi búp bê

21. to be interested in + N/V-ing
Quan tâm đến
E.g.
Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays
Bà Brown thường quan tâm đến việc đi mua sắm vào chủ nhật

22. to waste + time/ money + V-ing
Phí tiền hoặc phí thời gian làm gì
E.g.
He always wastes time playing computer games each day
Cậu ấy thường phí thời gian vào trò chơi máy tính mỗi ngày
Sometimes, I waste a lot of money buying clothes
Đôi khi tôi phí nhiều tiền vào việc mua quần áo

23. To spend + amount of time/ money + V-ing
Dành bao nhiêu thời gian làm gì
E.g.
I spend 2 hours reading books a day
Tôi dành 2 giờ để đọc sách trong ngày
Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year
Ông Jim dành rất nhiều tiền để du lịch vòng quanh thế giới vào năm ngoái

24. To spend + amount of time/ money + on + something
Dành thời gian/tiền bạc vào việc gì...
E.g.
My mother often spends 2 hours on housework everyday
Mẹ của tôi thường dành 2 giờ mỗi ngày để làm việc nhà
She spent all of her money on clothes
Cô ấy dành toàn bộ tiền của cô ấy cho quần áo

25. to give up + V-ing/ N
Từ bỏ làm gì/cái gì
E.g.
You should give up smoking as soon as possible
Bạn nên bỏ thuốc lá càng sớm càng tốt

26. would like/ want/wish + to do something
Thích làm gì
E.g.
I would like to go to the cinema with you tonight
Anh thích đi xem phim với em vào tối nay

27. have + (something) to + Verb
Có cái gì đó để làm
E.g.
I have many things to do this week.

28. It + be + something/ someone + that/ who
Chính...mà...
E.g.
It is Tom who got the best marks in my class
Tom chính là người mà đạt các điểm cao nhất lớp tôi.
It is the villa that he had to spend a lot of money last year
Đây chính là biệt thự mà tôi bỏ rất nhiều tiền để mua năm ngoái.

29. Had better + V(infinitive)
Nên làm gì
E.g.
You had better go to see the doctor
Bạn nên đi gặp bác sĩ đi

30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
E.g.
I always practise speaking English everyday.
Tôi thường luyện nói tiếng anh mỗi ngày

31. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smt
E.g.
It is difficult for old people to learn English.
Người có tuổi học tiếng Anh thì khó

32. To be interested in + N/V-ing
Thích cái gì/ Thích làm cái gì
E.g.
We are interested in reading books on history
Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử

33. To be bored with
Chán làm cái gì
E.g.
We are bored with doing the same things everyday
Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại

34. It’s the first time smb have/has + PII smt
Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì
E.g.
It’s the first time we have visited this place
Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này

35. enough + danh từ + to do smt
Đủ cái gì để làm gì
E.g.
I don’t have enough time to study.
Tôi không có đủ thời gian để học )

36. Tính từ + enough + to do smt
Đủ để làm gì
E.g.
I'm not rich enough to buy a car.
Tôi không đủ giàu để mua ôtô

37. too + tính từ + to do smt
Quá làm sao để làm cái gì
E.g.
I’m to young to get married
Tôi còn quá trẻ để kết hôn

38. To want smb to do smt / To want to have smt + PII
Muốn ai làm gì / Muốn có cái gì được làm
E.g.
She wants someone to make her a dress
Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy
She wants to have a dress made
Cô ấy muốn có một chiếc váy được may

39. It’s time smb did smt
Đã đến lúc ai phải làm gì
E.g.
It’s time we went home
Đã đến lúc chúng ta phải về nhà

40. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt = Smb doesn’t have to do smt
Ai không cần thiết phải làm gì
E.g.
It is not necessary for you to do this exercise
Bạn không cần phải làm bài tập này

41. To look forward to V-ing
Mong chờ, mong đợi làm gì
E.g.
We are looking forward to going on holiday
Chúng tôi đang mong được đi nghỉ

42. To provide smb from V-ing
Cung cấp cho ai cái gì
E.g.
Can you provide us with some books in history?
Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không?

43. To prevent smb from V-ing
Cản trở ai làm gì
E.g.
The rain stopped us from going for a walk.
Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo

44. To fail to do smt
Không làm được cái gì/Thất bại trong việc làm cái gì
E.g.
We failed to do this exercise.
Chúng tôi không thể làm bài tập này

45. To be succeed in V-ing
Thành công trong việc làm cái gì
E.g.
We were succeed in passing the exam
Chúng tôi đã thi đỗ

46. To borrow smt from smb
Mượn cái gì của ai
E.g.
She borrowed this book from the liblary
Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện

47. To lend smb smt
Cho ai mượn cái gì
E.g.
Can you lend me some money?
Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không?

48. To make smb do smt
Bắt ai làm gì
E.g.
The teacher made us do a lot of homework
Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà

49. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ / CN + động từ + so + trạng từ that + S + động từ
Đến mức mà
E.g.
The exercise is so difficult that noone can do it
Bài tập khó đến mức không ai làm được
He spoke so quickly that I couldn’t understand him
Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta

50. CN + be + such + (tính từ) + danh từ + that + CN + động từ
E.g.
It is such a difficult exercise that noone can do it.
Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được

51. It is (very) kind of smb to do smt
Ai thật tốt bụng/tử tế khi làm gì
E.g.
It is very kind of you to help me
Bạn thật tốt vì đã giúp tôi

52. To find it + tính từ + to do smt
Nhận thấy như thế nào để làm gì đó
E.g.
We find it difficult to learn English
Chúng tôi thấy học tiếng Anh khó

53. To make sure of smt / to make sure that + CN + động từ
Bảo đảm điều gì / Bảo đảm rằng ai đó làm gì
E.g.
I have to make sure of that information
Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó
You have to make sure that you’ll pass the exam
Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ

54. It takes (smb) + thời gian + to do smt
Mất (của ai) bao nhiêu thời gian để làm gì
E.g.
It took me an hour to do this exercise.
Tôi mất một tiếng để làm bài này

55. To spend + time/money + on smt/doing smt
Dành thời gian/tiền bạc vào cái gì/làm gì
E.g.
We spend a lot of time on TV
Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV
We spend a lot of time on watching TV
Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV

56. To have no idea of smt = don’t know about smt
Không biết về cái gì
E.g.
I have no idea of this word
Tôi không biết từ này
I don’t know this word
Tôi không biết từ này

57. To advise smb to do smt / To advise smb not to do smt
Khuyên ai làm gì / Khuyên ai không làm gì
E.g.
Our teacher advises us to study hard.
Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ

58. To plan to do smt = To intend to do smt
Dự định/có kế hoạch làm gì
E.g.
We planed to go for a picnic
Chúng tôi dự định đi dã ngoại

59. To invite smb to do smt
Mời ai làm gì
E.g.
They invited me to go to the cinema
Họ mời tôi đi xem phim )

60. To offer smb smt
Mời/đề nghị ai cái gì
E.g.
He offered me a job in his company
Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta

61. To rely on smb
Tin cậy, dựa dẫm vào ai
E.g.
You can rely on him.
Bạn có thể tin anh ấy

62. To keep promise
Giữ lời hứa
E.g.
He always keeps promises
Anh ấy luôn giữ lời hứa

63. To be able to do smt = To be capable of + V-ing
Có khả năng làm gì
E.g.
I’m able to speak English
Tôi có thể nói tiếng Anh
I am capable of speaking English
Tôi có thể nói tiếng Anh

64. To be good at (+V-ing) smt
Giỏi (làm) cái gì
E.g.
I’m good at (playing) tennis
Tôi chơi quần vợt giỏi

65. To prefer smt to smt / to prefer doing smt to doing smt = prefer to do smt rather than (do) smt
Thích cái gì hơn gì / thích làm gì hơn gì
E.g.
We prefer spending money to earning money
Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền

66. To apologize for doing smt
Xin lỗi ai vì đã làm gì
E.g.
I want to apologize for being rude to you
Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn

67. Had ('d) better do smt / Had ('d) better not do smt
Nên làm gì / Không nên làm gì
E.g.
You'd better learn hard
Bạn nên học chăm chỉ
You'd better not go out
ưBạn không nên đi ra ngoài

68. Would ('d) rather do smt / Would ('d) rather not do smt
Thà làm gì / Đừng làm gì
E.g.
I'd rather stay at home
Tôi thà ở nhà
I’d rather not stay at home
Tôi không muốn ở nhà

69. Would ('d) rather smb did smt
Muốn ai làm gì
E.g.
I'd rather you (he/she) stayed at home today
Tôi muốn bạn/anh ấy/cô ấy ở nhà tối nay

70. To suggest (that) smb ( should ) do smt
Gợi ý ai làm gì
E.g.
I suggested (that) she (should) buy this house
Tôi gợi ý cho cô ấy (nên) mua ngôi nhà này

71. To suggest doing smt
Gợi ý làm gì
E.g.
I suggest wearing something warm
Tôi nghĩ nên mặc cái gì đó ấm áp

72. Try to do
Cố làm gì
E.g.
We tried to learn hard
Chúng tôi đã cố học chăm chỉ

73. Try doing smt
Thử làm gì
E.g.
We tried cooking this food.
Chúng tôi đã thử nấu món ăn này

74. To need to do smt
Cần làm gì
E.g.
You need to work harder.
Bạn cần làm việc tích cực hơn

75. To need doing
Cần được làm
E.g.
This car needs repairing.
Chiếc ôtô này cần được sửa

76. To remember doing
Nhớ đã làm gì
E.g.
I remember seeing this film.
Tôi nhớ là đã xem bộ phim này

77. To remember to do
Nhớ làm gì (chưa làm cái này)
E.g.
Remember to do your homework
Hãy nhớ làm bài tập về nhà

78. To have smt + PII / To have smb do smt
Có cái gì được ai làm / Thuê ai làm gì
E.g.
I’m going to have the garage repair my car
Tôi sẽ đưa xe cho gara sửa
I’m going to have my car repaired
Tôi sẽ đi sửa xe

79. To be busy doing smt
Bận rộn làm gì
E.g.
We are busy preparing for our exam
Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi

80. To mind doing smt
Phiền làm gì
E.g.
Do/Would you mind closing the door for me?
Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không?

81. To be used to doing smt
Quen với việc làm gì
E.g.
We are used to getting up early
Chúng tôi đã quen dậy sớm

82. To stop to do smt
Dừng lại để làm gì
E.g.
We stopped to buy some petrol
Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng

83. To stop doing smt - Thôi không làm gì nữa
E.g.
We stopped going out late
Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa

84. Let smb do smt - Để ai làm gì
E.g.
Let him come in
Để anh ta vào
0 bình luận

10 câu nói ấn tượng trong phim 3 chàng ngốcĐược tài trợ •

1. Never study to be successful, study for self efficiency. Don’t run behind success. Follow behind excellence, success will come all way behind you.

Đừng bao giờ học để thành công, hãy học vì sự ưu tú cho bản thân mình. Đừng chạy theo thành công, hãy theo đuổi sự ưu tú. Khi đó, thành công sẽ theo đuổi bạn.

2. This is a college, not a pressure cooker. Even a circus lion learns to sit on a chair in fear of the whip. But you call such a lion ‘well trained’, not ‘well educated’.

Đây là trường đại học, không phải một cái nồi áp suất. Thậm chí một con sư tử ở rạp xiếc cũng phải ngồi trên một cái ghế vì sợ chiếc roi da. Nhưng bạn sẽ gọi con sư tử ấy là được “huấn luyện tốt”, không phải là được “giáo dục tốt”.



3. Cramming may get you past 4 years in college but it will screw your next 40 years.

Luyện thi có thể giúp cậu vượt qua 4 năm đại học nhưng sẽ hành hạ cậu 40 năm tiếp theo.

4. Learning is not memorizing the exact words from the book. Learning is understanding it and being able to explain it in your own words.

Học không phải là việc học thuộc y hệt những từ ngữ trong sách. Học là hiểu những điều đó và có thể diễn đạt bằng ngôn từ của bạn.

5. That day I understood that this heart scares easily. You have to trick it, however big the problem is. Tell your heart, ”Pal, all is well. All is well”.

Một ngày nọ tôi hiểu rằng trái tim thật dễ cảm thấy sợ hãi. Dù vấn đề có lớn như thế nào, bạn cũng phải cố gắng lừa nó. Nói với chính bạn rằng  ”Này anh bạn, ổn thôi, ổn thôi”.




6. Everyone turns into a yes-man to get the job.

Mọi người biến mình thành người chỉ biết nói “vâng ạ” để có một công việc.

7. Sir, I have learnt to stand up on my feet after having broken both my legs. This attitude has come with great difficulty. No sir, I can’t. You may keep your job, and let me keep my attitude.

“Tôi đã học cách tự đứng vững trên đôi chân của mình sau tai nạn đó, tôi không nghĩ thái độ của mình có thể thay đổi dễ dàng như vậy. Các ngài có thể giữ việc làm này, còn tôi sẽ tiếp tục giữ thái độ của mình.”

8. If I become a photographer? I’ll just earn less, right? My home will be small, my car will be small. But, dad, I will be happy! I will be really happy. Whatever I do, I’ll be doing it from my heart.

Nếu con trở thành một nhiếp ảnh? Con sẽ kiếm được ít tiền hơn, đúng không? Nhà của con sẽ nhỏ hơn, xe hơi cũng nhỏ hơn. Nhưng bố ơi, con sẽ hạnh phúc. Con sẽ thực sự hạnh phúc. Bất kể con làm điều gì, con cũng sẽ làm theo trái tim mình.



9. Do you know why I come first? Why? Because I’m in love with machines. Engineering is my passion!

Cậu có biết vì sao tôi là người thành công đầu tiên không? Vì sao ư? Vì tôi yêu máy móc. Kỹ thuật là đam mê của tôi

10. There was knowledge everywhere. Go get it from anywhere you can.

Kiến thức ở khắp mọi nơi. Đi tích lũy nó ở bất cứ nơi nào mà bạn có thể.
0 bình luận
Thông báo
chào mừng các bạn đến với Cảm Âm Sáo Trúc Vũ Gia.
ĐÃ HIỂU